Bern (bang)
Kanton Bern Canton de Berne | |||
| |||
Thủ phủ | Bern | ||
Dân số (vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2014) | 1.009.418 (hạng 2nd) | ||
- Mật độ | 170 /km² | ||
Diện tích | 595944 km² (hạng 2nd) | ||
Điểm cao nhất | 4274 m - Finsteraarhorn | ||
Điểm thấp nhất | 401.5 m - sông Aar tại Wynau | ||
Gia nhập | 1353 | ||
Viết tắt | BE | ||
Ngôn ngữ | tiếng Đức, tiếng Pháp | ||
Hành pháp | Regierungsrat, Conseil exécutif (7) | ||
Lập pháp | Grosser Rat, Grand conseil (160) | ||
Số xã | 388 xã | ||
Số quận | 10 Verwaltungskreis | ||
Website | www.BE.ch | ||
Bang Bern (tiếng Đức: Kanton Bern); tiếng Pháp: Canton de Berne) là bang lớn thứ hai trong số 26 bang Thụy Sĩ bởi diện tích bề mặt cả hai và dân số. Nằm ở phía trung tây Thụy Sĩ, nó giáp với bang Jura và các bang Solothurn ở phía bắc. Phía Tây là bang Neuchâtel, các bang Fribourg và bang Vaud. Ở phía nam là bang Valais. Phía đông của bang Bern là các bang Uri, bang Nidwalden, bang Obwalden, bang Lucerne và bang Aargau.
Bang Bern là bang song ngữ và có một dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009) là 969.299 người. Vào năm 2007, dân số bao gồm 119.930 (hay 12,45%) người nước ngoài[1]. Thủ phủ bang, cũng là thủ đô liên bang của Thụy Sĩ, là Bern.
Phân cấp hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Trước ngày 1 tháng 1 năm 2010, bang Bern được phân thành 26 khu hành chính gọi là các quận (tiếng Đức: amtsbezirk, tiếng Pháp: district). Sau ngày 1 tháng 1 năm 2010, các quận cũ được điều chỉnh, phân lại thành 10 khu hành chính mới là các địa hạt (tiếng Đức: Verwaltungskreise, tiếng Pháp: arrondissement administratif):[2] Mười hạt này được hợp thành 5 vùng lãnh thổ (tiếng Đức: Verwaltungsregionen) là Bern-Mittelland (Berne-Mittelland), Berner Jura (Jura Bernois), Emmental-Oberaargau (Emmental-Haute Argovie), Oberland và Seeland. Tuy nhiên các vùng lãnh thổ không mang tính chất như là một đơn vị hành chính mà chỉ mang tính chất đơn vị thống kê.
Địa hạt (Verwaltungskreis) |
Thủ phủ | Quận cũ (Amtsbezirk) |
---|---|---|
Bern-Mittelland (Berne-Mittelland) |
Ostermundigen | Bern, Fraubrunnen, Konolfingen, Laupen, Schwarzenburg và Seftigen |
Berner Jura (Jura Bernois) |
Courtelary | Courtelary, Moutier và La Neuveville |
Biel (Bienne) |
Biel | Biel và một phần Nidau |
Emmental | Langnau im Emmental | Burgdorf, Signau và Trachselwald |
Frutigen-Niedersimmental (Frutigen-Bas-Simmental) |
Frutigen | Frutigen và Niedersimmental |
Interlaken-Oberhasli | Interlaken | Interlaken và Oberhasli |
Oberaargau (Haute-Argovie) |
Wangen an der Aare | Aarwangen và Wangen |
Obersimmental-Saanen (Haut-Simmental-Gessenay) |
Saanen | Obersimmental và Saanen |
Seeland | Aarberg | Aarberg, Büren, Erlach và Nidau |
Thun (Thoune) |
Thun | Thun |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Federal Department of Statistics (2008). “Ständige Wohnbevölkerung nach Staatsangehörigkeit, Geschlecht und Kantonen” (Microsoft Excel). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
- ^ Amtliches Gemeindeverzeichnis der Schweiz, Mutationsmeldungen 2009 / Répertoire officiel des communes de Suisse, Mutations 2009 / Elenco ufficiale dei Comuni della Svizzera, Mutazione 2009 (PDF) (Bản báo cáo). Federal Statistical Office. 2009. nden. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.