Cúp bóng đá Ukraina 1999–2000

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Ukraina 1999—2000
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc giaUkraine
Số đội32
Vị trí chung cuộc
Vô địchDynamo Kyiv
Á quânFC Kryvbas Kryvyi Rih
Thống kê giải đấu
Vua phá lướiMaksim Shatskikh (4)

Cúp bóng đá Ukraina 1999–2000 là mùa giải thứ 9 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina. Đội vô địch là Dynamo Kyiv, đánh bại FC Kryvbas Kryvyi Rih trong trận Chung kết.

Thể thức thi đấu hoàn toàn thay đổi. Giải đấu bắt đầu từ ngày 11 tháng 3 năm 2000 với 32 đội: 16 đội từ Giải vô địch quốc gia, 14 đội từ Giải hạng nhất, và 2 đội vào chung kết của Cúp Giải hạng nhì. Cúp Giải hạng nhì diễn ra cuối năm 1999 với 44 đội để tìm ra 2 đội được quyền tham gia Cúp bóng đá Ukraina. Các đội vào chung kết này cũng thi đấu thêm một trận cuối cùng để xác định đội đoạt cúp vào tháng 5 năm 2000.

Ngày thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.

Vòng đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng 32 đội ? 11 tháng 3 năm 2000
Vòng 16 đội ? 29–30 tháng 3 năm 2000
Tứ kết ? 12 tháng 4 năm 2000
Bán kết ? 10 tháng 5 năm 2000
Chung kết 27 tháng 5 năm 2000 tại NSC “Olimpiyskiy”, Kiev

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]

Torpedo Zaporizhia –: + Dynamo Kyiv Torpedo withdrew
Kherson 1 – 0 Chornomorets Odessa
Stal Alchevsk 0 – 2 CSKA Kyiv played in Stakhanov
Zakarpattia Uzhhorod 1 – 2 Metalurh Donetsk diễn ra trên sân snow
Polissya Zhytomyr 2 – 5 Vorskla Poltava
Polihraftekhnika Oleksandriya 0 – 1 Kryvbas Kryvyi Rih
FC Lviv 4 – 0 Metalurh Mariupol diễn ra trên sân Yunist StadiumLviv
Metalurh Nikopol 1 – 1 Zirka Kirovohrad penalty kicks 1:3
Volyn Lutsk 1 – 3 Dnipro Dnipropetrovsk
SC Mykolaiv 1 – 2 Shakhtar Donetsk
Yavir-Sumy 1 – 2 Tavriya Simferopol played in Krasnopillya
FC Vinnytsia 2 – 2 Metalist Kharkiv penalty kicks 4:2
Obolon Kyiv 0 – 1 Nyva Ternopil played ở Nova Kakhovka
Borysfen Boryspil 0 – 0 Prykarpattia Ivano-Frankivsk penalty kicks 3:1
FC Cherkasy 1 – 2 Karpaty Lviv
Naftovyk Okhtyrka 0 – 2 Metalurh Zaporizhia
Ghi chú:

Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]

CSKA Kyiv 2 – 1 Vorskla Poltava diễn ra trên sân Olympic Stadium ở Kiev
Dynamo Kyiv 4 – 0 Kherson played at the Dynamo's training grounds (Koncha-Zaspa) ở Kiev
Metalurh Donetsk 2 – 3 Kryvbas Kryvyi Rih played in Druzhkivka
FC Nyva Ternopil 1 – 2 Karpaty Lviv sau hiệp phụ
Metalurh Zaporizhia 3 – 0 Tavriya Simferopol
Shakhtar Donetsk 5 – 0 Borysfen Boryspil diễn ra trên sân Avanhard Stadium ở Makiivka
Zirka Kirovohrad 2 – 0 FC Vinnytsia
FC Lviv 1 – 0 Dnipro Dnipropetrovsk diễn ra trên sân Yunist StadiumLviv

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Metalurh Zaporizhia 3 – 0 Karpaty Lviv
Zirka Kirovohrad 0 – 0 Shakhtar Donetsk penalty kicks 6:5
FC Lviv 1 – 4 Dynamo Kyiv diễn ra trên sân Ukraina Stadium ở Lviv
Kryvbas Kryvyi Rih 1 – 0 CSKA Kyiv
Ghi chú:

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Dynamo Kyiv 6 – 1 Metalurh Zaporizhia diễn ra trên sân Dynamo Stadium ở Kiev
Kryvbas Kryvyi Rih 2 – 1 Zirka Kirovohrad
Ghi chú:

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận Chung kết diễn ra trên sân NSC Olimpiysky ngày 27 tháng 5 năm 2000 ở Kiev.

Dynamo Kyiv 1:0 Kryvbas Kryvyi Rih

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 1999–2000

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]