Cúp bóng đá Ukraina 1992

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ukrainian Football Cup 1992
Кубок України з футболу
Chi tiết giải đấu
Quốc giaUkraina Ukraina
Số đội45
Vị trí chung cuộc
Vô địchChornomorets Odessa
Á quânMetalist Kharkiv
Thống kê giải đấu
Số trận đấu56
Số bàn thắng140 (2,5 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiOleksandr Zayets (6)
1991

Như giải vô địch quốc gia, mùa giải đầu tiên của giải Cúp có lịch thi đấu dày đặc mà Liên đoàn bóng đá Ukraina đưa ra trước vài tháng để tìm ra đội bóng xuất sắc nhất cho UEFA thi đấu các giải đấu châu Âu với số trận yêu cầu thi đấu ít nhất.

Giải đấu khởi tranh từ ngày 10 tháng Hai và trận Chung kết diễn ra ngày 31 tháng Năm. Chỉ có các đội ở giải Supreme và Giải hạng nhất mới được tham gia. Đây là cúp bóng đá quốc gia đầu tiên thay thế cho Ukrainian SSR Cup, như là một giải đấu khu vực cho Soviet Cup. Đội vô địch mùa trước ở giải đấu Soviet FC Temp Shepetivka bị loại ngay từ vòng loại thứ nhất bởi Kremin Kremenchuk. Cùng lúc đó, 3 đội Ukraina tham gia giải vẫn còn thi đấu ở Soviet Cup. Danh hiệu đầu tiên được trao cho Chornomorets Odessa vì vậy họ được giành quyền tham gia vòng loại của Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu.

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Giải quyết định rằng Cúp khởi tranh với 16 đội và 6 đội từ Soviet Top League trực tiếp vào vòng tiếp theo, trong khi 10 đội khác phải trải qua nhiều trận đấu vòng loại với việc Azovets Mariupol đã qua được.

Tổng số đội bóng tham gia giải đấu Cúp đầu tiên là 45 với 19 cặp ở vòng loại thứ nhất và 10 ở thứ hai. Đội vô địch sẽ có cơ hội tham dự Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu.

Vòng loại và trận chung kết chỉ bao gồm một trận trong khi ba trận còn lại theo thể thức đội nhà – đội khách trong khi có 3 đội đã có lịch thi đấu đội nhà-đội khách như dự định.

Các đội bóng tham gia

Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng tham gia vòng này Đội bóng vượt qua vòng trước
Vòng loại thứ nhất
(38 đội)
Vòng loại thứ hai
(20 đội)
  • 19 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng đấu chính
(16 đội)
  • 10 đội thắng từ vòng loại thứ hai

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu khởi tranh ngày 10 tháng 2 năm 1992 với trận đấu giữa Podillia KhmelnytskyBukovyna Chernivtsi ngay ở giữa Zakarpattia Oblast tại làng Ilnytsia và lên đến trận Chung kết ở Kiev ngày 31 tháng 5 năm 1992. Với tổ chức của Cúp bóng đá Ukraina, 3 đội Ukraina Dynamo Kyiv, Chornomorets Odessa, và Metalist Kharkiv vẫn tham gia Soviet Cup với trận tứ kết dự định diễn ra ngày 25 tháng 3 năm 1992 đã bị hủy, cũng như bỏ giải đấu.

Trận có nhiều khán giả nhất xảy ra ở Vòng 16 đội khi FC Skala Stryi đá với FC Dynamo Kyiv ở thành phố Stryi trước sự chứng kiến của 17,000 khán giả. Skala thua ở phút bù giờ bởi bàn thắng của Oleg Salenko. Ngay cả số khán giả 12,000 ở trận Chung kết không thể đánh bại lễ hội thể thao ở thành phố Lviv Oblast nhỏ này. Trận có ít khán giả nhấtlà trận giữa Kolos NikopolPolissia Zhytomyr diễn ra ngày 16 tháng 2 năm 1992 ngay ngoài thành phố Nikopol ở làng Chkalove và chỉ có 150 khán giả tham dự. Trận có tỉ số cao nhất diễn ra ở Odessa khi các cầu thủ Chornomorets địa phương trả thù cho màn trình diễn tệ hại ở Zhytomyr bằng việc đánh bại Polissia 7:1. Trận đấu có khoảng cách lớn nhất được ghi lại trên Zaporizhia và các đội Metalurh thắng Vahonobudivnyk 7:0. Hình ảnh bất ngờ nhất là ở Dynamo Kyiv bị loại và vòng loại của Soviet Cup thua ở tứ kết trước với Zaporizhian Automakers 1:2 sau 2 lượt trận.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu diễn ra vào ngày 16 tháng 2 năm 1992, ngoại trừ trận đấu của Zakarpattia giữa Podillia - Bukovyna diễn ra ngày 10 tháng 2 năm 1992.

Tất cả 39 trong tổng số 45 đội tham gia vòng này. Có 6 đội khác từ Soviet Top League, miễn đấu ở 2 vòng tiếp theo và vào vòng Vòng 16 đội. Có 39 đội đối mặt với nhau để chọn ra 10 đội tiếp theo vào vòng trong.

"Коlоs"(Nikopil) (1L) 1:2 (1L) "Polissya"(Zhytomyr) in village of Chkalove (Nikopol Raion)
"Stal"(Alchevsk) (1L) 2:1 (1L) "Zakarpattya"(Uzhhorod)
"Vahonobudivnyk"(Stakhanov) (1L) 1:1 (1L) "Khimik"(Siverodonetsk) (s.h.p.), pk 4:3
"Avtomobilist"(Sumy) (1L) 1:0 (PL) "Nyva"(Ternopil)
"Volyn"(Lutsk) (PL) 2:3 (PL) "Torpedo"(Zaporizhia) village of Dachne (Kivertsi Raion)
SCA Odessa (PL) 1:1 (PL) "Sudobudivnyk"(Mykolaiv) (s.h.p.), pk 5:4
SKA(Kiev) (1L) 1:2 (1L) "Kryvbas"(Kryvyi Rih) (s.h.p.)
"Vorskla"(Poltava) (1L) 1:0 (1L) "Desna"(Chernihiv)
"Artania"(Ochakiv) (1L) 1:3 (PL) "Zoria-MALS"(Luhansk)
"Skala"(Stryi) (1L) 1:0 (PL) "Nyva"(Vinnytsia) (s.h.p.)
"Karpaty"(Lviv) (PL) 1:0 (1L) "Ros"(Bila Tserkva)
"Dnipro"(Cherkasy) (1L) 1:0 (1L) "Veres"(Rivne)
"Podillya"(Khmelnytskyi) (1L) 1:1 (PL) "Bukovyna"(Chernivtsi) (s.h.p.), pk 1:3 in village of Ilnytsia (Irshava Raion)
"Krystal"(Chortkiv) (1L) 2:0 (1L) "Prykladnyk"(Mukachevo)
"Shakhtar"(Pavlohrad) (1L) 2:1 (1L) "Krystal"(Kherson)
"Halychyna"(Drohobych) (1L) 0:2 (PL) "Naftovyk"(Okhtyrka)
"Chaika"(Sevastopol) (1L) 0:2 (PL) "Tavria"(Simferopol) Alushta
"Теmp"(Shepetivka) (PL) 1:2 (PL) "Kremin"(Kremenchuk)
"Polihraftekhnika"(Olexandria) (1L) 0:0 (PL) "Prykarpattya"(Ivano-Frankivsk) (s.h.p.), pk 4:3
"Azovets"(Mariupol) (1L) miễn đấu

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các trận đấu diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 1992. Trận đấu ở Crimea giữa Podissya - Stal diễn ra vào ngày 21 tháng 2 năm 1992 và trận đấu ở Bukovyna giữa Bukovyna - Azovets diễn ra ngày 28 tháng 2 năm 1992.

"Polissya"(Zhytomyr) (1L) 1:0 (1L) "Stal"(Alchevsk) Alushta
"Vahonobudivnyk"(Stakhanov) (1L) 2:0 (1L) "Avtomobilyst"(Sumy)
"Torpedo"(Zaporizhia) (PL) 3:0 (PL) SKA(Оdesa)
"Kryvbas"(Kryvyi Rih) (1L) 2:1 (PL) "Vorskla"(Poltava)
"Zoria-MALS"(Luhansk) (PL) 1:2 (1L) "Skala"(Stryi) Oleksandrivsk (part of Luhansk city)
"Karpaty"(Lviv) (PL) 0:0 (1L) "Dnipro"(Cherkasy) (s.h.p.), pk 4:2
"Bukovyna"(Chernivtsi) (PL) 1:0 (1L) "Azovets"(Mariupol) (s.h.p.)
"Krystal"(Chortkiv) (1L) 2:0 (1L) "Shakhtar"(Pavlohrad)
"Naftovyk"(Okhtyrka) (PL) 3:1 (PL) "Tavria"(Simferopol)
"Kremin"(Kremenchuk) (PL) 2:0 (1L) "Polihraftekhnika"(Oleksandria)

Cặp đấu[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng 16 đội Tứ kết Bán kết Chung kết
                                         
 Polissya Zhytomyr 4 1 5  
 Chornomorets 1 7 8  
   Chornomorets 2 1 3  
   Metalurh Zaporizhia 0 1 1  
 Vahonobudivnyk 1 0 1
 Metalurh Zaporizhia 0 7 7  
   Chornomorets 3 0 3  
   Torpedo Zaporizhia 1 0 1  
 Torpedo Zaporizhia 6 0 6  
 Kryvbas Kryvyi Rih 0 1 1  
   Torpedo Zaporizhia 1 1 2
   Dynamo Kyiv 0 1 1  
 Dynamo Kyiv 1 2 3
 Skala Stryi 1 1 2  
   Chornomorets 1
   Metalist Kharkiv 0
 Karpaty Lviv 1 0 1  
 Shakhtar Donetsk 2 2 4  
   Shakhtar Donetsk 6 0 6
   Dnipro Dnipropetrovsk 0 1 1  
 Bukovyna Chernivtsi 1 1 2
 Dnipro Dnipropetrovsk 2 3 5  
   Shakhtar Donetsk 0 1 1
   Metalist Kharkiv 1 1 2  
 Krystal Chortkiv 1 0 1  
 Metalist Kharkiv 2 2 4  
   Metalist Kharkiv 2 0 2
   Naftovyk Okhtyrka 0 1 1  
 Naftovyk Okhtyrka 1 1 2
 Kremin Kremenchuk 1 0 1  

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Dynamo Kyiv (PL)1 – 1(1L) Skala Stryi
Tsveiba  37' Chi tiết Kardash  83'
Republican Stadium, Kiev
Khán giả: 1,300
Trọng tài: Valeriy Avdysh (Simferopol)

"Polissya"(Zhytomyr) (1L)4 – 1(PL) "Chornomorets"(Odessa)
Shyshkov  10'55'
Svystunov  22'
Strykharchuk  40' (ph.đ.)
Chi tiết Pindeyev  8'
Lenin's Komsomol Stadium, Zhytomyr
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Yaroslav Lemekh (Lviv)

"Torpedo"(Zaporizhzhya) (PL)6 – 0(1L) "Kryvbas"(Kryvyi Rih)
Bondarenko  14'20'
Zayets  21'25'48'
Volkov  70'
Chi tiết
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Ihor Yarmenchuk (Kiev)

Karpaty Lviv (PL)1 – 2(PL) Shakhtar Donetsk
Mokrytsky  68' (ph.đ.) Chi tiết Popov  23'
Drahunov  71' (ph.đ.)
Khán giả: 12,500
Trọng tài: Oleksandr Dehtiariov (Odessa)

Krystal Chortkiv (1L)1 – 2(PL) Metalist Kharkiv
Mazur  10' Chi tiết Kolesnyk  40'66'
Kharchovyk Stadium, Chortkiv
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Valeriy Onufer (Uzhhorod)

Naftovyk Okhtyrka (PL)1 – 1(PL) Kremin Kremenchuk
Lipynsky  18' Chi tiết Lezhentsev  58'
Avanhard Stadium, Yalta
Khán giả: 200
Trọng tài: Kostiantyn Panchyk (Simferopol)

Bukovyna Chernivtsi (PL)1 – 2(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Zadorozhniak  35' Chi tiết Bahmut  19'
Yudin  31'
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Oleksandr Litvinenko (Kiev)

"Vahonobudivnyk"(Stakhanov) (1L)1 – 0(PL) "Metalurh"(Zaporizhia)
Palamarchuk  43' Chi tiết
Vahonobudivnyk Stadium, Stakhanov
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Volodymyr Pyanykh (Donetsk)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

"Chornomorets"(Odessa) (PL)7 – 1 (s.h.p.)(1L) "Polissya"(Zhytomyr)
Shelepnytsky  21' (ph.đ.)116'
Sak  33'102'
Tretyak  56'
Husiev  64'105'
Chi tiết Baran  5'
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Yevhen Kanana (Donetsk)

Chornomorets thắng 8–5 sau hai lượt trận.


"Metalurh"(Zaporizhia) (PL)7 – 0(1L) "Vahonobudivnyk"(Stakhanov)
Holovan  5'18'74'
Taran  38'62'85' (ph.đ.)
Skrypnyk  44'
Chi tiết
Metalurh Stadium, Zaporizhia
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Volodymyr Tukhovsky (Simferopol)

Metalurh thắng 7–1 sau hai lượt trận.


Kryvbas Kryvyi Rih (1L)1 – 0(PL) Torpedo Zaporizhia
Popovych  82' Chi tiết
Metalurh Stadium, Kryvyi Rih
Khán giả: 500
Trọng tài: Oleksiy Katsman (Kirovohrad)

Torpedo thắng 6–1 sau hai lượt trận.


Skala Stryi (1L)1 – 2 (s.h.p.)(PL) Dynamo Kyiv
Sydorenko  43' Chi tiết Annenkov  52'
Salenko  100'
Sokil Stadium, Stryi
Khán giả: 17,000
Trọng tài: Valeriy Avdysh (Simferopol)

Dynamo thắng 3–2 sau hai lượt trận.


Shakhtar Donetsk (PL)2 – 0(PL) Karpaty Lviv
Shcherbakov  8'
Popov  75'
Chi tiết
Shakhtar Stadium, Donetsk
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Kostiantyn Panchyk (Simferopol)

Shakhtar thắng 4–1 sau hai lượt trận.


Dnipro Dnipropetrovsk (PL)3 – 1(PL) Bukovyna Chernivtsi
Moskvin  15'
Polunin  21'
Dumenko  58'
Chi tiết Zhyrov  88'
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Valeriy Lysenko (Odessa)

Dnipro thắng 5–2 sau hai lượt trận.


Metalist Kharkiv (PL)2 – 0(1L) Krystal Chortkiv
Kandaurov  36'
Adzhoyev  47'
Chi tiết
Khán giả: 1.500
Trọng tài: Anatoliy Aranovsky (Kiev)

Metalist thắng 4–1 sau hai lượt trận.


Kremin Kremenchuk (PL)0 – 1(PL) Naftovyk Okhtyrka
Chi tiết Hrachov  55'
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Serhiy Tatulian (Kiev)

Naftovyk thắng 2–1 sau hai lượt trận.

Tứ kết (1/4)[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

"Chornomorets"(Odessa) (PL)2 – 0(PL) "Metalurh"(Zaporizhia)
Yablonskyi  10'
Husiev  72'
Chi tiết
Khán giả: 1,700
Trọng tài: Kostiantyn Panchyk (Simferopol)

"Torpedo"(Zaporizhzhya) (PL)1 – 0(PL) Dynamo Kyiv
Volkov  75' Chi tiết
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Leonid Bavykin (Kharkiv)

Shakhtar Donetsk (PL)6 – 0(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Shcherbakov  3'21'
Rebrov  29'
Pohodin  30'87'
Martiuk  65'
Chi tiết
Shakhtar Stadium, Donetsk
Khán giả: 1,313
Trọng tài: Oleksandr Dehtiariov (Odessa)

Metalist Kharkiv (PL)2 – 0(PL) Naftovyk Okhtyrka
Adzhoyev  43'
Kolesnyk  86'
Chi tiết
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Anatoliy Popov (Kiev)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Naftovyk Okhtyrka (PL)1 – 0(PL) Metalist Kharkiv
Sukharev  89' (ph.đ.) Chi tiết
Naftovyk Stadium, Okhtyrka
Khán giả: 3,100
Trọng tài: Kostiantyn Panchyk (Simferopol)

Metalist thắng 2–1 sau hai lượt trận.


"Metalurh"(Zaporizhia) (PL)1 – 1(PL) "Chornomorets"(Odessa)
Sak  84' (l.n.)
Sorokalet Phạt đền hỏng 77'
Chi tiết Tsymbalar  66'
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Volodymyr Pyanykh (Donetsk)

Chornomorets thắng 3–1 sau hai lượt trận.


Dynamo Kyiv (PL)1 – 1(PL) Torpedo Zaporizhia
Yesipov  15' Chi tiết Zayets  59'
Dinamo Stadium, Kiev
Khán giả: 1,487
Trọng tài: Yaroslav Hrysio (Lviv)

Torpedo thắng 2–1 sau hai lượt trận.


Dnipro Dnipropetrovsk (PL)1 – 0(PL) Shakhtar Donetsk
Konovalov  3' Chi tiết
Khán giả: 900
Trọng tài: Valeriy Avdysh (Simferopol)

Shakhtar thắng 6–1 sau hai lượt trận.

Bán kết (1/2)[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

"Chornomorets"(Odessa) (PL)3 – 1(PL) "Torpedo"(Zaporizhzhya)
Shelepnytsky  18'
Nikiforov  36'
Husiev  40'
Chi tiết Zayets  19'
Khán giả: 3,100
Trọng tài: Yaroslav Hrysio (Lviv)

Shakhtar Donetsk (PL)0 – 1(PL) Metalist Kharkiv
Chi tiết Kolesnyk  37'
Shakhtar Stadium, Donetsk
Khán giả: 6,500
Trọng tài: Valeriy Avdysh (Simferopol)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

"Torpedo"(Zaporizhzhya) (PL)0 – 0(PL) "Chornomorets"(Odessa)
Chi tiết
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Valeriy Onufer (Uzhhorod)

Chornomorets thắng 3–1 sau hai lượt trận.


Metalist Kharkiv (PL)1 – 1(PL) Shakhtar Donetsk
Kolesnyk  25' Chi tiết Fokin  2'
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Yaroslav Hrysio (Lviv)

Metlist thắng 2–1 sau hai lượt trận.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

"Chornomorets"(Odessa) (PL)1 – 0(PL) "Metalist"(Kharkiv)
Tsymbalar  107' Chi tiết
Republican Stadium, Kiev
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Yevhen Kanana (Donetsk)

Vô địch Cúp bóng đá Ukraina 1992

FC Chornomorets Odessa
Danh hiệu đầu tiên

Đội đoạt cúp[sửa | sửa mã nguồn]

(Số lần ra sân và số bàn được liệt kê trong dấu ngoặc đơn)[1]

FC Chornomorets Odessa

Thủ môn: Viktor Hryshko (4 / -2), Oleh Suslov (2 / -1), Yevhen Nemodruk (1 / -4).
Hậu vệ: Serhiy Tretiak (6 / 1), Yuriy Nikiforov (6 / 1), Dmytro Parfenov (6 / 0), Oleksandr Spitsyn (4 / 0), Yuriy Bukel (4 / 0), Andriy Telesnenko (1 / 0), Dmytro Demianenko (1 / 0), Volodymyr Kantsler (1 / 0), Ruslan Leskiv (1 / 0), Oleksandr Avdeyev (1 / 0).
Tiền về: Yuriy Shelepnytsky (6 / 3), Ilya Tsymbalar (6 / 2), Yuriy Sak (6 / 2),(1) Viktor Yablonskyi (6 / 1), Oleh Koshelyuk (6 / 0), Sergei Zirchenko (5 / 0), Serhiy Protsyuk (3 / 0), Ruslan Romanchuk (1 / 0), Dmytro Horbatenko (1 / 0), Dmytro Kopetsky (1 / 0), Andriy Lozovsky (1 / 0), Vitaliy Kolesnichenko (1 / 0).
Tiền đạo: Serhiy Husyev (6 / 4), Ivan Hetsko (5 / 0), Oleksandr Pindeyev (1 / 1), Oleh Mochulyak (1 / 0), Kostyantyn Kulyk (1 / 0), Andriy Savitsky (1 / 0).

Huấn luyện viên: Vitaliy Sidnev,(2) Viktor Prokopenko.

Bị chuyển đi trong mùa giải: Oleksandr Pindeyev (FC Vorskla Poltava), Dmytro Demianenko (SK Odessa), Andriy Telesnenko (Phần Lan AC Oulu).

  • ^1 Yuriy Sak cũng đá phản lưới một bàn thắng.
  • ^2 Trong trận đầu tiên với Pollisya Chornomorets thi đấu với đội Dự bị dẫn dắt bởi Vitaliy Sidnev.
  • Ghi chú: Chỉ có Bukel nhận thẻ vàng.

Danh sách ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Số bàn thắng Đội bóng
Ukraina Oleksandr Zayets
6
Torpedo Zaporizhia
Ukraina Vadym Kolesnyk
5
Metalist Kharkiv
Ukraina Serhiy Husiev
4
Chornomorets Odessa

.[2]

Danh sách các thủ môn xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận thắng
Thứ hạng Thủ môn Câu lạc bộ GP MINS GA GAA W–L–T PS
1 Ukraina Ihor Moiseyev Torpedo Zaporizhia 7 6 0.86 4–1–2 0-0
2 Ukraina Oleksandr Pomazun Metalist Kharkiv 7 4 0.57 4–2–1 0-0
3 Ukraina Yuriy Prokhorov Naftovyk Okhtyrka 4 2 0.50 3–0–1 0-0
Ukraina Viktor Hryshko Chornomorets Odessa 4 2 0.50 3–0–1 0-0
5 Ukraina Dmytro Shutkov Shakhtar Donetsk 6 4 0.67 3–2–1 0-0
6 Ukraina Valeriy Vorobyov Kryvbas Kryvyi Rih 4 8 2.00 3–1–0 0-0
7 Ukraina Ihor Rutkovsky Polissia Zhytomyr 4 9 2.25 3–1–0 0-0

Khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu có nhiều khán giả nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Vòng Đội nhà Đội khách Kết quả Địa điểm Số khán giả
1 Vòng 16 đội Skala Stryi Dynamo Kyiv 1 – 2 (s.h.p.) Sokil Stadium, Stryi 17,000
2 Karpaty Lviv Shakhtar Donetsk 1 – 2 Ukraina Stadium, Lviv 12,500
3 Chung kết Chornomorets Odessa Metalist Kharkiv 1 – 0 Republican Stadium, Kiev 12,000
4 Vòng 16 đội Kremin Kremenchuk Naftovyk Okhtyrka 0 – 1 Dnipro Stadium, Kremenchuk 8,000
Tứ kết Torpedo Zaporizhia Dynamo Kyiv 1 – 0 AvtoZAZ Stadium, Zaporizhia

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 1992 Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 1992–93 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 1991–92 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 1992–93