Luhansk
Luhans'k (Луганськ) Lugansk (Луга́нск) | |
---|---|
![]() | |
![]() Vị trí trong Liên bang Nga. | |
Vị trí của Luhansk | |
Tọa độ: 48°34′0″B 39°20′0″Đ / 48,56667°B 39,33333°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Oblast Raion | Luhansk (tỉnh) |
Thành lập | 1795 |
Đặt tên theo | Kliment Yefremovich Voroshilov, Kliment Yefremovich Voroshilov, Sông Luhan |
Chính quyền | |
• Mayor | Serhiy Ivanovych Kravchenko |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 257 km2 (99 mi2) |
Độ cao | 105 m (344 ft) |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 445.900 |
• Mật độ | 1.802/km2 (4,670/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
Mã bưu chính | 91000 |
Mã điện thoại | +380 642 |
Thành phố kết nghĩa | Rostov trên sông Đông, Lublin, Cardiff, Saint-Étienne, Đại Khánh, Székesfehérvár, Pernik, Vansbro, Belgorod, Voronezh, Nizhny Tagil |
Sister cities | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trang web | http://gorod.lugansk.ua/ |
Luhansk (tiếng Ukraina: Луганськ, lʊˈɦɑnʲsʲk); (tiếng Nga: Луганск), là một thành phố nằm trong tỉnh Luhansk của Ukraina. Thành phố Luhansk có diện tích 275 km², dân số theo điều tra vào năm 2001 là 463.097 người. Đây là thành phố lớn thứ 11 tại Ukraina. Thành phố có sân bay quốc tế Luhansk. Đồng thời đây được xem là thủ đô của Cộng hòa Nhân dân Luhansk được Nga, Syria và Triều Tiên công nhận.
Từ năm 1970, thành phố này được đổi tên thành Voroshilovgrad để kỷ niệm Nguyên soái Liên Xô Kliment Yefremovich Voroshilov, từng giữ chức vụ Chủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô. Đến năm 1990, chính quyền Ukraina đổi lại tên cũ của thành phố là Luhansk.
Thực trạng[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố hiện thuộc sự kiểm soát của lực lượng ly khai Cộng hòa Nhân dân Luhansk, chống đối lại chính quyền Kiev.
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Luhansk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 12.8 | 17.3 | 23.1 | 31.8 | 36.6 | 39.4 | 40.5 | 42.0 | 36.8 | 31.2 | 22.8 | 15.6 | 42,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −1 | −0.4 | 5.7 | 15.6 | 22.2 | 26.4 | 28.7 | 28.2 | 21.8 | 13.9 | 5.2 | 0.1 | 13,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −4 | −4.1 | 1.4 | 9.7 | 15.8 | 20.1 | 22.3 | 21.2 | 15.3 | 8.6 | 1.8 | −2.7 | 8,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.8 | −7.4 | −2.4 | 4.2 | 9.4 | 13.8 | 16.0 | 14.5 | 9.4 | 4.0 | −1.3 | −5.5 | 4,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −41.9 | −36.9 | −27.3 | −12.1 | −8.2 | −1.8 | 5.2 | −0.4 | −7.2 | −16.3 | −26.3 | −29.6 | −41,9 |
Giáng thủy mm (inch) | 36 (1.42) |
36 (1.42) |
32 (1.26) |
33 (1.3) |
50 (1.97) |
61 (2.4) |
63 (2.48) |
34 (1.34) |
45 (1.77) |
35 (1.38) |
39 (1.54) |
39 (1.54) |
503 (19,8) |
% độ ẩm | 84 | 82 | 77 | 65 | 62 | 63 | 63 | 60 | 67 | 75 | 84 | 85 | 72 |
Số ngày mưa TB | 10 | 8 | 11 | 14 | 13 | 14 | 12 | 8 | 11 | 11 | 13 | 10 | 135 |
Số ngày tuyết rơi TB | 17 | 16 | 10 | 1 | 0.1 | 0.03 | 0 | 0 | 0.1 | 1 | 7 | 16 | 68 |
Nguồn: Pogoda.ru.net[2] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ http://onkormanyzat.szekesfehervar.hu/index.php?pg=page_49881
- ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)