Cam thảo
Cam thảo | |
---|---|
![]() Lá cây cam thảo | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Galegeae |
Chi (genus) | Glycyrrhiza |
Loài (species) | G. uralensis |
Danh pháp hai phần | |
Glycyrrhiza uralensis Fisch.[1] ex DC., 1825 |
Cam thảo (chữ Hán: 甘草, nghĩa: cỏ vị ngọt) hay lộ thảo (tên trong Đông y), cam thảo bắc (danh pháp hai phần: Glycyrrhiza uralensis) là một loài thực vật có hoa bản địa châu Á, một trong khoảng 18 loài của chi Cam thảo (Glycyrrhiza).
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây lâu năm, cao tới 0,6 m, tỏa rộng tới 0,4 m. Hoa lưỡng tính, ra hoa từ tháng 6 tới tháng 8. Quả chín trong khoảng từ tháng 7 tới tháng 10.
Sử dụng y học[sửa | sửa mã nguồn]
Cam thảo là một trong 50 vị thuốc cơ bản được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Hoa, với tên gọi của nó trong tiếng Trung là 甘草 (gān cǎo, cam thảo)[1].
Đồng nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
- Glycyrrhiza asperrima var. desertorum Regel
- Glycyrrhiza asperrima var. uralensis Regel
- Glycyrrhiza glandulifera Ledeb[2].
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Cam thảo nam (Scoparia dulcis)
- Cam thảo dây (Abrus precatorius)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Glycyrrhiza uralensis - Plants For A Future database report”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Catalogue of Life: 2008 Annual Checklist: Glycyrrhiza uralensis Fisch”. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2009.[liên kết hỏng]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Phát hiện mới về rễ cây cam thảo
- Cam thảo - Có nên sử dụng hàng ngày? Lưu trữ 2011-09-02 tại Wayback Machine
- Dùng cam thảo không đúng có thể gây hậu họa! Lưu trữ 2011-11-05 tại Wayback Machine
- Dùng cam thảo dài ngày dễ hại thân Lưu trữ 2011-08-23 tại Wayback Machine
- Cẩn thận khi dùng cam thảo bắc
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cam thảo. |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cam thảo |