Bước tới nội dung

Caribe thuộc Hà Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hà Lan Caribe
Caribisch Nederland (tiếng Hà Lan)
—  Lãnh thổ hải ngoại của Hà Lan  —
Hình nền trời của Hà Lan Caribe
Vị trí của Hà Lan Caribe (xanh lục). Từ trái sang phải: Bonaire, Saba, Sint Eustatius.
Vị trí của Hà Lan Caribe (xanh lục). Từ trái sang phải: Bonaire, Saba, Sint Eustatius.
Hà Lan Caribe trên bản đồ Thế giới
Hà Lan Caribe
Hà Lan Caribe
Tọa độ: 12°11′B 68°14′T / 12,183°B 68,233°T / 12.183; -68.233
Quốc gia Hà Lan
Những đảo tự trị đặc biệt
Incorporated into the Netherlandsngày 10 tháng 10 năm 2010 (dissolution of the Netherlands Antilles)
Thủ phủvô giá trị sửa dữ liệu
Chính quyền (see Politics of the Netherlands)
 • National Rep.Gilbert Isabella
 • Lt. Governors
Diện tích
 • Tổng cộng328 km2 (127 mi2)
 (0.8% of the Netherlands)
Độ cao cực đại
(Núi Scenery)
887 m (2,910 ft)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng21.133
 • Mật độ64/km2 (170/mi2)
 (0.1% of the Netherlands)
Languages
 • Phổ biếnTiếng Hà Lan
Múi giờAST (UTC−4)
Mã ISO 3166BQ, NL-BQ1, NL-BQ2, NL-BQ3
Tiền tệĐô la Mỹ (USD)[1]
Internet TLD.nl, .an,a .bq b
^ .an is to be discontinued[2]
^ .bq is assigned but not used[3][4]

Caribê thuộc Hà Lan (tiếng Hà Lan: Caribisch Nederland, tiếng Papiamento: Hulanda Karibe) là tên gọi chung cho ba hòn đảo tự trị thuộc Hà Lan tại khu vực biển Caribechâu MỹBonaire, Sint EustatiusSaba. Những đảo này còn được gọi là quần đảo BES. BES là từ viết tắt dùng để chỉ các chữ cái đầu tên trong tên của các hòn đảo. Từ 10 tháng 10 năm 2010, các hòn đảo này trở thành một bộ phận thuộc Hà Lan. Trước đó, các đảo là một bộ phận của Antille thuộc Hà Lan, nguyên là một quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan.

Bonaire (bao gồm cả đảo nhỏ Klein Bonaire) nằm về phía đông của ArubaCuraçao, gần bờ biển Venezuela. Sint EustatiusSaba nằm phía nam của Sint Maarten và phía tây bắc của Saint Kitts và Nevis. Ba hòn đảo có tình trạng chính trị như hiện tại sau khi Antille thuộc Hà Lan giải thể vào ngày 10 tháng 10 năm 2010. Tổng dân sốlà 18.000 người dân và diện tích là 328 km ² (127 sq mi) tương ứng với khoảng 1/1000 dân số và 1/100 diện tích của phần đất Hà Lan ở Châu Âu. Múi giờ là UTC -4; mã quốc gia là 599, dùng chung với Curaçao và Sint Maarten. Điểm cao nhất là Núi Scenery cao 877 mét (2.877 ft) tại Saba, đây cũng là điểm cao nhất Vương quốc Hà Lan. Các đảo có khí hậu nhiệt đới quanh năm.

Cho đến 1/11/2011, 3 hòn đảo sử dụng đồng guilder Antille thuộc Hà Lan và sau đó cả ba chuyển sang dùng đô la Mỹ, trong khi phần Hà Lan ở châu Âu sử dụng đồng Euro còn hai hòn đảo khác vốn cũng thuộc Antille thuộc Hà LanCuraçaoSint Maarten sử dụng đồng guilder Caribe.[6][7]

 Bonaire  Sint Eustatius  Saba
Thủ phủ Kralendijk Oranjestad The Bottom
Diện tích 294 km² 21 km² 13 km²
% Nước - - -
Dân số[8] 13.389 2.886 1.737
Mật độ 53 /km² 157 /km² 154 /km²
Tôn giáo 77% Công giáo La Mã
16% Khác
7% Không
27% Phong trào Giám Lý
25% Công giáo La Mã
21% Cơ đốc Phục Lâm
19% Khác
8% Không
58% Công giáo La Mã
14% Anh giáo
22% Khác
5% Không
Ngôn ngữ Tiếng Hà Lan, Tiếng Papiamento Tiếng Hà Lan, Tiếng Anh Tiếng Hà Lan, Tiếng Anh
Quốc ca Volkslied van Bonaire Golden Rock Saba Song
Ngày nghỉ 06/12 16/11 Ngày Saba, thứ 6 đầu tiên của tháng 12

Vương quốc Hà Lan

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wet geldstelsel BES”. Dutch government. ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ “Registering.CW Domains”. University of Curaçao. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “Boneiru, Sint Eustatius y Saba – BQ”. ISO. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “Delegation Record for.BQ”. IANA. ngày 20 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ 14 tháng 10 năm 2012 “Invoeringswet openbare lichamen Bonaire, Sint Eustatius en Saba” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hà Lan). wetten.nl. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2012.[liên kết hỏng]
  6. ^ Davis, Susan (ngày 13 tháng 9 năm 2008). “Bonaire Opts for U.S. Dollar as New Official Currency”. Bonaireinsider.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ “Monetary, Safety Law BES islands approved islands”. The Daily Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ Statistical Info:population Lưu trữ 2010-05-01 tại Wayback Machine, gegevens per ngày 1 tháng 1 năm 2010, CBS Netherlands Antilles