Chelsea F.C. mùa giải 1954-55

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chelsea F.C. mùa giải 1954–55)
Chelsea
Mùa giải 1954–55
Chủ tịch điều hànhJoe Mears
Huấn luyện viênTed Drake
First Division1
FA CupVòng năm
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Roy Bentley (21)

Cả mùa giải:
Roy Bentley (21)
Số khán giả sân nhà cao nhất75,043 gặp Wolverhampton Wanderers (9 tháng 4 năm 1955)
Số khán giả sân nhà thấp nhất30,239 gặp Burnley (23 tháng 8 năm 1954)

Mùa giải 1954–55 là mùa bóng thứ 41 của Chelsea Football Club, mùa bóng kỷ niệm 50 năm thành lập và là mùa giải thứ 20 liên tiếp của họ tại giải đấu cao nhất nước Anh. Đây cũng là năm thành công nhất của câu lạc bộ tính tới thời điểm đó, khi họ giành chức vô địch Football League lần đầu tiên.

Thành công ngoài mong đợi; Chelsea chưa từng giành chức vô địch lớn nào trước đó và vị trí tại giải quốc gia của họ kể từ sau Thế chiến thứ hai là từ thứ 8 tới 20. Bốn thất bại liên tiếp vào tháng Mười khiến câu lạc bộ tụt xuống vị trí thứ 12.

Nhưng đội bóng sau đó chỉ để thua ba trận trong tất cả các trận đấu còn lại của mùa giải đánh bại đối thủ quan trọng Wolverhampton Wanderers hai lần để giành chức vô địch trước một vòng đấu. Đội trưởng câu lạc bộ Roy Bentley giành vua phá lưới, với 21 bàn, và câu lạc bộ có lượng khán giả đến sân xem cao nhất trong một trận đấu trong mùa giải với 48.307 người.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

First Division[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Địa điểm Kết quả Khán giả Cầu thủ ghi bàn
21 tháng 8 năm 1954 Leicester City K 1–1 38,941 Bentley
23 tháng 8 năm 1954 Burnley N 1–0 30,239 Parsons
28 tháng 8 năm 1954 Bolton Wanderers N 3–2 52,756 Bentley, Lewis, Ball (phản lưới)
31 tháng 8 năm 1954 Burnley K 1–1 52,756 Bentley
4 tháng 9 năm 1954 Cardiff City N 1–1 42,688 Lewis
6 tháng 9 năm 1954 Preston North End N 0–1 36,947
11 tháng 9 năm 1954 Manchester City K 1–1 36,230 Bentley
15 tháng 9 năm 1954 Preston North End K 2–1 27,549 Parsons, McNichol
18 tháng 9 năm 1954 Everton N 0–2 59,199
20 tháng 11 năm 1954 Sheffield United K 2–1 14,137 Stubbs, Lewis
25 tháng 9 năm 1954 Newcastle United K 3–1 45,659 McNichol, Bentley (2)
2 tháng 10 năm 1954 West Bromwich Albion N 3–3 67,440 Parsons, Bentley, Lewis
9 tháng 10 năm 1954 Huddersfield Town K 0–1 29,556
16 tháng 10 năm 1954 Manchester United N 5–6 55,966 Armstrong, O'Connell (3), Lewis
23 tháng 10 năm 1954 Blackpool K 0–1 19,694
30 tháng 10 năm 1954 Charlton Athletic N 1–2 54,113 Parsons
6 tháng 11 năm 1954 Sunderland K 3–3 42,416 McNichol (2), Stubbs
13 tháng 11 năm 1954 Tottenham Hotspur N 2–1 52,961 Bentley, Lewis
20 tháng 11 năm 1954 Sheffield Wednesday K 1–1 25,913 McNichol
27 tháng 11 năm 1954 Portsmouth N 4–1 40,358 McNichol, Stubbs, Bentley, Blunstone
4 tháng 12 năm 1954 Wolverhampton Wanderers K 4–3 32,095 McNichol, Bentley (2), Stubbs
11 tháng 12 năm 1954 Aston Villa N 4–0 36,162 Parsons, McNichol (2), Bentley
18 tháng 12 năm 1954 Leicester City N 3–1 33,215 Parsons, McNichol, Froggatt/Milburn (phản lưới)
25 tháng 12 năm 1954 Arsenal K 0–1 47,178
27 tháng 12 năm 1954 Arsenal N 1–1 65,922 O'Connell
1 tháng 1 năm 1955 Bolton Wanderers K 5–2 30,988 Sillett, O'Connell, Bentley (2), Higgins (phản lưới)
22 tháng 1 năm 1955 Manchester City N 0–2 34,160
5 tháng 2 năm 1955 Everton K 1–1 50,658 Bentley
12 tháng 2 năm 1955 Newcastle United N 4–3 50,667 McNichol, Bentley (3)
26 tháng 2 năm 1955 Huddersfield Town N 4–1 35,786 Parsons, Bentley, Stubbs, Blunstone
5 tháng 3 năm 1955 Aston Villa K 2–3 24,822 Parsons, McNichol
9 tháng 3 năm 1955 West Bromwich Albion K 4–2 7,764 Sillett (2), Saunders, Bentley
12 tháng 3 năm 1955 Blackpool N 0–0 55,227
19 tháng 3 năm 1955 Charlton Athletic K 2–0 41,415 O'Connell, Blunstone
23 tháng 3 năm 1955 Cardiff City K 1–0 16,649 O'Connell
29 tháng 3 năm 1955 Sunderland N 2–1 33,203 Willemse, McDonald (phản lưới)
2 tháng 4 năm 1955 Tottenham Hotspur K 4–2 53,159 Sillett (phạt đền), Wicks, McNichol (2)
8 tháng 4 năm 1955 Sheffield United N 1–1 50,978 Parsons
9 tháng 4 năm 1955 Wolverhampton Wanderers N 1–0 75,043 Sillett (phạt đền)
16 tháng 4 năm 1955 Portsmouth K 0–0 40,230
23 tháng 4 năm 1955 Sheffield Wednesday N 3–0 51,421 Sillett (phạt đền), Parsons (2)
30 tháng 4 năm 1955 Manchester United K 1–2 34,933 Bentley
Hạng Câu lạc bộ Tr T H B BT BB TS Điểm
1 Chelsea 42 20 12 10 81 57 1.421 52
2 Wolverhampton Wanderers 42 19 10 13 89 70 1.2714 48
3 Portsmouth 42 18 12 12 74 62 1.1935 48

Tr = Trận đấu; T = Trận thắng; H = Trận hòa; B = Trận thua; BT = Bàn thắng; BB = Ban thua; TS = Tỉ số bàn thắng; Điểm = Điểm

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Địa điểm Kết quả Khán giả Cầu thủ ghi bàn
8 tháng 1 năm 1955 V3 Walsall Stamford Bridge 2–0 40,020 O'Connell, Stubbs
29 tháng 1 năm 1955 V4 Bristol Rovers Eastville Stadium 3–1 35,952 Parsons, McNichol, Blunstone
19 tháng 2 năm 1955 V5 Notts County Meadow Lane 0–1 41,930

Các cầu thủ sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

[1]

Cầu thủ Vị trí League Bàn Cup Bàn Tổng Bàn
Scotland Charlie Thomson Thủ môn 16 0
Scotland Bill Robertson Thủ môn 26 0
Anh Ken Armstrong Biên phải 39 1
Anh Stan Wicks Trung vệ 21 1
Anh Alan Dicks Trung vệ 1 0
Anh Ron Greenwood Trung vệ 21 0
Scotland John Harris Trung vệ/Hậu vệ phải 31 0
Anh Derek Saunders Biên trái 42 1
Anh Peter Sillett Hậu vệ phải 21 6
Anh Stan Willemse Hậu vệ trái 36 1
Anh Eric Parsons Cánh phải 42 11
Anh Frank Blunstone Cánh trái 23 3
Anh Jim Lewis Cánh trái 17 6
Scotland John McNichol Tiền đạo trong 40 14
Anh Roy Bentley (c) Tiền đạo trung tâm 41 21
Anh Les Stubbs Tiền đạo trong trái 27 5
Anh Robert Edwards Tiền đạo ngoài trái 1 0
Anh Peter Brabrook Tiền đạo 3 0
Anh Bobby Smith Tiền đạo trung tâm 4 0
Anh Seamus O'Connell Tiền đạo trong 10 7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chung
Riêng
  1. ^ "Champions of a different era". BBC Sport. 30 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.