Chessable Masters

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chessable Masters
Chi tiết
Thời gian31 tháng 7 - 8 tháng 8, 2021
Thể loạiThường
Thành tích (đơn)
Số tiền thưởng
cao nhất
30.000$ trên tổng số 100.000$ của giải
Số điểm cao nhấtHoa Kỳ Wesley So (50)

Chessable Masters là giải đấu thứ 3 và là giải Thường thứ 2 của tour giải cờ nhanh trị giá hơn 1,6 triệu đô la Meltwater Champions Chess Tour 2021. Tổng số tiền thưởng của giải đấu là 100.000$.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các giải đấu khác trong chuỗi giải đấu này, Chessable Masters chơi theo thể thức cờ nhanh, mỗi ván đấu 15 phút + 10 giây tích lũy. Mỗi giải gồm 16 kỳ thủ (riêng giải Airthings Masters là 12 kỳ thủ), thi đấu vòng bảng vòng tròn một lượt chọn ra 8 kỳ thủ đánh loại trực tiếp.

Ở vòng loại trực tiếp, việc phân cặp theo thứ tự vòng bảng: 1-8 và 4-5 chung nhánh bán kết, 2-7 và 3-6 nhánh còn lại. Mỗi trận đấu gồm 2 trận đấu nhỏ, mỗi trận đấu nhỏ có 4 ván cờ nhanh. Ở trận đấu nhỏ, nếu ai đạt được từ 2½ điểm trở lên được tính là thắng, nếu hòa 2–2 tính là hòa. Kết quả trận đấu là kết quả 2 trận đấu nhỏ. Nếu hai trận đấu nhỏ có kết quả hòa (hòa cả hai trận hoặc mỗi người thắng một trận) thì sẽ có hai ván cờ chớp 5 phút + 3 giây để phân định thắng thua. Nếu sau hai ván cờ chớp vẫn hòa sẽ có một ván Armageddon: bên trắng có 5 phút, bên đen 4 phút nhưng hòa thì đen thắng. Người có thứ hạng cao hơn ở vòng bảng sẽ được chọn màu quân ở ván đấu này.

Các giải đấu đều thi đấu trên nền tảng Chess24.com, là một trong những trang web hàng đầu về cờ vua mà công ty của vua cờ Magnus Carlsen đã sở hữu trước đó.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng (giai đoạn) Thời gian
Cả giải đấu 31 tháng 7 - 8 tháng 8, 2021
Vòng bảng 31 tháng 7, 1 và 2 tháng 8, 2021
Vòng tứ kết 3 và 4 tháng 8, 2021
Vòng bán kết 5 và 6 tháng 8, 2021
Chung kết và Trận tranh hạng ba 7 và 8 tháng 8, 2021

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải này là lần thứ 2 Tour mời kì thủ nữ (Cư và Humpy). Lần đầu tiên và duy nhất một giải của Tour không có Carlsen do tham dự FIDE World Cup 2021, nhờ đó So phô trương sức mạnh với vị trí đầu bảng với thành tích bất bại, lập kỉ lục số điểm ghi được ở vòng bảng là 11/15.

TT Kỳ thủ Elo Thắng Hòa Thua Điểm Đối đầu Ván thắng
1 Hoa Kỳ Wesley So 2778 7 8 0 11
2 Armenia Levon Aronian 2782 8 5 2 10½ ½ 8
3 Pháp Alireza Firouzja 2754 7 7 1 10½ ½ 7
4 Hoa Kỳ Hikaru Nakamura 2836 6 9 0 10½ ½ 6
5 Nga Vladislav Artemiev 2755 6 7 2
6 Việt Nam Lê Quang Liêm 2715 4 10 1 9 1
7 Azerbaijan Shakhriyar Mamedyarov 2727 4 10 1 9 0
8 Hà Lan Jorden van Foreest 2563 4 9 2
9 Ấn Độ Adhiban Baskaran 2626 5 4 6 7 1
10 Tây Ban Nha Eduardo Iturrizaga 2646 4 6 5 7 0
11 Nga Aryan Tari 2531 3 7 5
12 Ấn Độ Pentala Harikrishna 2705 3 6 6 6
13 Tây Ban Nha David Antón Guijarro 2632 4 5 6
14 Trung Quốc Cư Văn Quân 2610 3 5 7 5
15 Hoa Kỳ Abhimanyu Mishra N/A 1 3 11
16 Ấn Độ Koneru Humpy 2483 0 4 11 2

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Liêm gây bất ngờ khi đánh bại Firouzja và Aronian nhưng không thể thắng So trận chung kết. Đây là lần thứ 3 So thắng giải trong Tour.

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Wesley So 2
8 Hà Lan Jorden van Foreest 2 ½
1 Hoa Kỳ Wesley So 2
5 Nga Vladislav Artemiev 2
5 Nga Vladislav Artemiev 2 2 2
4 Hoa Kỳ Hikaru Nakamura 2 1 1
6 Việt Nam Lê Quang Liêm ½ 2
1 Hoa Kỳ Wesley So 2
3 Pháp Alireza Firouzja 1 0
6 Việt Nam Lê Quang Liêm 3 2
6 Việt Nam Lê Quang Liêm 3 2 Tranh huy chương đồng
2 Armenia Levon Aronian 1 1
7 Azerbaijan Shakhriyar Mamedyarov ½ 1 2 Armenia Levon Aronian 2
2 Armenia Levon Aronian 2 2 5 Nga Vladislav Artemiev 2 ½

Kết quả chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Kỳ thủ Điểm Tiền thưởng
Vô địch Hoa KỳWesley So 50 30 000$
Á quân Việt NamLê Quang Liêm 28 15 000$
Hạng ba NgaVladislav Artemiev 19 8 500$
Hạng tư ArmeniaLevon Aronian 18 6 500$

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]