Danh sách đĩa nhạc của David Guetta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của David Guetta
Album phòng thu6
Album tổng hợp8
Đĩa đơn43
Đĩa đơn hợp tác3
Đĩa đơn quảng bá4

Danh sách đĩa nhạc của DJ người Pháp David Guetta bao gồm 6 album phòng thu, 8 album tổng hợp và 31 đĩa đơn.

David Guetta ra mắt đĩa đơn đầu tay của anh, "Just a Little More Love", hợp tác với nam ca sĩ người Mỹ Chris Willis, vào tháng 6 năm 2001. Guetta chỉ được biết đến khi album phòng thu đầu tay của anh, Just a Little More Love, ra mắt tại vị trí #6 trên bảng xếp hạng French Albums Chart của Pháp. Ba đĩa đơn khác từ album cũng được phát hành sau đó: "Love Don't Let Me Go" và "People Come People Go", hai đĩa đơn có sự góp giọng của Chris Willis, và "Give Me Something", hợp tác với Barbara Tucker. Guetta Blaster, album phòng thu thứ hai của Guetta, được phát hành vào tháng 9 năm 2004, với vị trí #11 trên bảng xếp hạng French Albums Chart. Bốn đĩa đơn từ album được phát hành: "Money", "Stay", hai đĩa đơn có sự góp giọng của Chris Willis, và "The World Is Mine", "In Love with Myself", hai đĩa đơn có sự góp giọng của JD Davis. Guetta đạt được thành công về mặt quốc tế chỉ đến khi "Love Don't Let Me Go (Walking Away)", bản phối giữa ca khúc "Love Don't Let Me Go" của anh và ca khúc "Walking Away" của ban nhạc The Egg được phát hành và đạt được vị trí #3 ở Anh cùng với nhiều vị trí cao trên các bảng xếp hạng của Đức, Ireland, Thụy Điển và Úc.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Pháp
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Bỉ
[4]
Đức
[5]
Hà Lan
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[9]
Mỹ
[10]
Just a Little More Love
  • Phát hành: 10 tháng 6 năm 2002
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Định dạng: LP, CD
6 43 17
Guetta Blaster 11 29 45
Pop Life
  • Phát hành: 18 tháng 6 năm 2007
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Định dạng: LP, CD, tải kĩ thuật số
2 31 4 8 44
One Love
  • Phát hành: 21 tháng 8 năm 2009
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Định dạng: LP, CD, tải kĩ thuật số
1 4 3 1 2 4 33 2 2 70
Nothing but the Beat
  • Phát hành: 26 tháng 8 năm 2011
  • Hãng đĩa: Virgin
  • Định dạng: LP, CD, tải kĩ thuật số
1 3 1 1 1 3 19 1 2 5
  • Pháp: 3× Bạch kim[21]
  • Úc: Bạch kim[16]
  • Áo: Vàng[17]
  • Bỉ: Bạch kim[22]
  • Đức: 2x Bạch kim[19]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[14]
  • Anh: Bạch kim[20]
Listen
  • Phát hành: 21 tháng 11 năm 2014
  • Hãng đĩa: Parlophone
  • Định dạng: LP, CD, tải kĩ thuật số
3 11 3 6 3 11 15 2 8 4
  • Pháp: 2× bạch kim[23]
  • Úc: Vàng[24]
  • Áo: Vàng[25]
  • Đức: Vàng[26]
  • Anh: Vàng[27]
  • Thụy Điển: 2× bạch kim[28]
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất
Pháp
[1]
Áo
[3]
Bỉ
[4]
Thụy Sĩ
[8]
F*** Me I'm Famous 2003 39 82
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 06 2006 62
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 08 2008 8
F*** Me I'm Famous Vol. 2 6
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2009 2009 9
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2010 2010 19 6
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2011 2011 3 17 2
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2012 2012
F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2013 2013
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Hộp đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng
Pháp
[1]
Pop Life / Guetta Blaster 2009 135

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn của David Guetta, với vị trí xếp hạng cao nhất và chứng nhận
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Pháp
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Bỉ
[4]
Đức
[29]
Hà Lan
[30]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[31]
[9]
[32]
Mỹ
[33]
[34]
"Just a Little More Love"
(hợp tác với Chris Willis)
2001 29 38 59 19 Just a Little More Love
"Love Don't Let Me Go"
(hợp tác với Chris Willis)
2002 4 7 19 13 46
"People Come People Go"
(hợp tác với Chris Willis)
42 54
"Give Me Something"
(hợp tác với Barbara Tucker)
"Just for One Day (Heroes)"
(David Guetta vs. Bowie)
2003 54 73 F*** Me I'm Famous 2003
"Money"
(hợp tác với Chris Willis & Mone)
2004 63 52 Guetta Blaster
"Stay"
(hợp tác với Chris Willis)
18 19 82 78
"The World Is Mine"
(hợp tác với JD Davis)
16 15 27 40 49
"In Love With Myself"
(hợp tác với JD Davis)
2005 46
"Love Don't Let Me Go (Walking Away)"
(David Guetta vs. The Egg)
2006 11 32 74 13 50 25 19 3 F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 06
"Love Is Gone"
(hợp tác với Chris Willis)
2007 3 15 9 36 14 9 11 9 98 Pop Life
"Baby When the Light"
(hợp tác với Cozi)
6 62 5 59 15 35 25 50
"Delirious"
(hợp tác với Tara McDonald)
2008 16 27 2 59 12 51 16
"Tomorrow Can Wait"
(hợp tác với Chris Willis, vs. Tocadisco)
7 47 19 56 21 43 84
"Everytime We Touch"
(hợp tác với Chris Willis, Steve Angello & Sebastian Ingrosso)
2009 19 97 68
"When Love Takes Over"
(hợp tác với Kelly Rowland)
2 6 3 1 2 2 2 1 1 76
  • Úc: 2× Bạch kim[38]
  • Áo: 2× Bạch kim[17]
  • Bỉ: Vàng[39]
  • Pháp: Vàng[37]
  • Đức: Bạch kim[19]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[14]
  • Anh: Vàng[20]
One Love
"Sexy Bitch"
(hợp tác với Akon)
2 1 1 1 1 3 2 2 1 5
  • Pháp: Kim cương[40]
  • Úc: 5× Bạch kim[38]
  • Áo: Bạch kim[17]
  • Bỉ: Bạch kim[18]
  • Đức: Bạch kim[19]
  • Thụy Sĩ: 4× Bạch kim[14]
  • Anh: Bạch kim[20]
  • Mỹ: 3× Bạch kim[41]
"GRRRR"
4 88 F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2009
"One Love"
(hợp tác với Estelle)
36 20 18 19 48 46 One Love
"Memories"
(hợp tác với Kid Cudi)
2010 5 3 2 1 6 4 14 7 15 46
"Gettin' Over You"
(với Chris Willis, hợp tác với Fergie & LMFAO)
1 5 4 12 15 21 28 11 1 31
"Who's That Chick?"
(hợp tác với Rihanna)
5 7 4 1 6 6 14 8 6 51 One More Love
"Sweat (David Guetta Remix)"
(Snoop Dogg vs. David Guetta)
2011 1 1 1 3 2 5 9 2 4 Nothing but the Beat
"Where Them Girls At"
(hợp tác với Flo Rida & Nicki Minaj)
4 6 3 2 5 28 7 3 3 14
"Little Bad Girl"
(hợp tác với Taio Cruz & Ludacris)
3 15 5 5 5 29 7 7 4 70
"Without You"
(hợp tác với Usher)
6 6 5 5 7 6 5 3 6 4
"Titanium"
(hợp tác với Sia)
3 5 3 4 5 2 4 9 1 7
"Turn Me On"
(hợp tác với Nicki Minaj)
10 3 5 10 6 31 29 6 8 4
  • Úc: 3× Bạch kim[44]
  • Canada: 3x Bạch kim
  • Anh: Vàng[20]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[41]
"I Can Only Imagine"
(hợp tác với Chris Brown & Lil Wayne)
2012 40 47 17 51 32 15 18 75
"She Wolf (Falling to Pieces)"
(hợp tác với Sia)
4 11 3 7 3 6 7 4 8 Nothing but the Beat 2.0
"Just One Last Time"
(hợp tác với Taped Rai)[45]
14
"Play Hard"
(featuring Ne-YoAkon)
2013 7 16 10 5 8 8 3 6 64
"Ain't a Party"
(with GLOWINTHEDARK featuring Harrison)
45 76 30 46 57 Fuck Me I'm Famous – Ibiza Mix 2013
"Shot Me Down"
(featuring Skylar Grey)
2014 6 3 9 3 13 18 16 6 4
  • Úc: 2× Platinum[49]
  • Canada: Vàng[50]
  • Thụy Điển: 2× bạch kim[28]
  • Anh: Bạc[27]
Listen
"Bad"
(with Showtek featuring Vassy)
6 5 15 6 19 13 2 28 22 [a]
  • Úc: bạch kim[49]
  • Canada: Vàng[52]
  • Thụy Điến: 5× Bạch kim[28]
  • Anh: Bạc[27]
  • Mỹ: Vàng[53]
"Blast Off"
(with Kaz James)
33
"Lovers on the Sun"
(featuring Sam Martin)
5 2 1 4 1 11 4 2 1 [b]
  • Úc: Bạch kim[49]
  • Đức: bạch kim[26]
  • Thụy Điến: 3× Bạch kim[28]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[55]
  • Anh: Vàng[27]
"Dangerous"
(featuring SamMartin)
1 7 1 1 1 2 7 1 5 56
  • Úc: bạch kim[49]
  • Áo: Vàng[25]
  • Canada: bạch kim[56]
  • Đức: bạch kim[26]
  • Thụy Điến: 3× bạch kim[28]
  • Thụy Sĩ: bạch kim[55]
  • Anh: Vàng[27]
  • Mỹ: Vàng[53]
"What I Did for Love"
(featuring Emeli Sandé)
2015 30 20 10 35 16 34 58 37 6
  • Anh: Vàng[27]
  • Thụy Điến: Vàng[28]
"Hey Mama"
(featuring Nicki Minaj, Bebe RexhaAfrojack)
6 5 5 9 9 12 6 10 9 8
  • Úc: bạch kim[57]
  • Anh: Vàng[27]
  • Thụy Điến: 2× bạch kim[28]
  • Thụy Sĩ: bạch kim[55]
  • Canada: bạch kim[58]
  • Đức: Vàng[26]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[53]
"Sun Goes Down"
(with Showtek featuring Magic!Sonny Wilson)
37 67
"Clap Your Hands"
(with GLOWINTHEDARK)
166
"Bang My Head"
(featuring SiaFetty Wap)
27[59] 21 29 13 37 55 44 52
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Pháp
[60]
Úc
[2]
Áo
[3]
Bỉ (Wal)
[4]
Đức
[29]
Hà Lan
[30]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[61]
Mỹ
[62]
"Revolver (One Love Remix)"
(Madonna vs. David Guetta)
2010 25 12 One More Love
"Commander"
(Kelly Rowland hợp tác với David Guetta)
23 16 33 26 46 9 Here I Am
"Club Can't Handle Me"
(Flo Rida hợp tác với David Guetta)
5 3 3 4 4 2 11 3 1 9
  • Bỉ: Vàng[22]
  • Đức: Vàng[19]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[41]
  • Úc: 3× Bạch kim[38]
Only One Flo
(Part 1)
"LaserLight"
(Jessie J hợp tác với David Guetta)
2012 48 5 Who You Are
"Rest of My Life"
(Ludacris hợp tác với Usher & David Guetta)
21 35 88 32 41 72 Ludaversal
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Pháp
[63]
Úc
[2]
Áo
[3]
Bỉ
[4]
Đức
[29]
Hà Lan
[30]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sĩ
[8]
Anh
[9]
Mỹ
[34]
"Gettin' Over"
(hợp tác với Chris Willis)
2009 86 One Love
"I Wanna Go Crazy"
(hợp tác với will.i.am)
92
"Lunar"
(với Afrojack)
2011 50 58 84 90 Nothing but the Beat
"Night of Your Life"
(hợp tác với Jennifer Hudson)
27 37 7 12 31 24 35 81
"The Alphabeat"[64] 2012 44 85
"Metropolis"
(với Nicky Romero)
41
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúc Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Pháp
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Bỉ
[4]
Canada
[34]
Đức
[29]
Ireland
[65]
Thụy Điển
[7]
Anh
[9]
[66]
Mỹ
[67]
"How Soon Is Now"
(hợp tác với Sebastian Ingrosso & Dirty South, Julie McNight)
2009 52 One Love
"On the Dancefloor"
(hợp tác với will.i.am & apl.de.ap)
24
"Missing You"
(hợp tác với Novel)
85
"Louder Than Words"
(với Afrojack, hợp tác với Niles Mason)
2010 35 39 F*** Me I'm Famous – Ibiza Mix 2010
"Crank It Up"
(hợp tác với Akon)
2011 64 49 43 96 Nothing but the Beat
"Sunshine"
(với Avicii)
59
"Repeat"
(hợp tác với Jessie J)
108
"Play Hard"
(hợp tác với Ne-Yo & Akon)
2012 32 16 10 25 34 8 30 22 Nothing but the Beat 2.0

Xuất hiện khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúc Năm Album
"Commander"
(Kelly Rowland hợp tác với David Guetta)
2010 Here I Am
"Club Can't Handle Me"
(Flo Rida hợp tác với David Guetta)
Only One Flo (Part 1)
"LaserLight"
(Jessie J hợp tác với David Guetta)
2011 Who You Are
"Celebrate"[cần dẫn nguồn]
(Taio Cruz hợp tác với David Guetta)
2012 TY.O
"Rest of My Life"
(Ludacris hợp tác với Usher & David Guetta)
Ludaversal
"Right Now"
(Rihanna hợp tác với David Guetta)
Unapologetic

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Bad" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 13 on the Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[51]
  2. ^ "Lovers on the Sun" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 21 on the Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[54]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “French Charts > David Guetta” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ a b c d e “Australian Charts > David Guetta”. australian-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ a b c d e f “Austrian Charts > David Guetta” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ a b c d e f “Belgium (Wallonia) Charts > David Guetta” (bằng tiếng Pháp). ultratop.be/fr Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ “Charts.de: David Guetta (Albums)”. Media Control (bằng tiếng Đức). Charts.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “Dutch Album Charts > David Guetta” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ a b c d e “Swedish Charts > David Guetta”. swedishcharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  8. ^ a b c d e “Swiss Charts > David Gutta”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  9. ^ a b c d “Chartstats.com: David Guetta”. Chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ “David Guetta > Album & Song Chart History > Billboard 200”. Billboard Nielsen Business Media. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ “Certifications Albums Double Or – année 2003” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “Certifications Albums Or – année 2004” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ “Certifications Albums Platine – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ a b c d e f g h “Hitparade.de: David Guetta”. Schweizer Hitparade (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
  15. ^ “Certifications Albums Diamant – année 2010”. SNEP. Disque en France. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2011.
  17. ^ a b c d e f g h i j k “IFPI Austria: Gold & Platin”. International Federation of the Phonographic Industry (Austria). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  18. ^ a b c “Ultratop: Goud En Platina Albums 2010”. ultratop.be/nl Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  19. ^ a b c d e f g h i j k l m “Gold-/Platin-Datenbank (David Guetta)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
  20. ^ a b c d e f g h i j k l m “BPI Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  21. ^ “Certifications Albums Triple Platine - année 2011”. SNEP. Disque en France. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  22. ^ a b c d e f “Ultratop: Goud En Platina Albums 2011”. ultratop.be/nl Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  23. ^ “SNEP: Listen” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 16 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 1 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập 30 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ a b c “Chứng nhận Áo – David Guetta” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  26. ^ a b c d “Gold–/Platin-Datenbank (David Guetta)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
  27. ^ a b c d e f g h “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "David Guetta") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  28. ^ a b c d e f g “Sverige Toplistan: Sök” (To retrieve the certifications, enter "David Guetta" in the upper right box "Sök", and then click on "Visa" of the desired album/single) (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập 27 tháng 6 năm 2014.
  29. ^ a b c d “Charts.de: David Guetta (Singles)”. Charts.de (Media Control GfK Internationa). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2012.[liên kết hỏng]
  30. ^ a b c “Dutch Top 40 > David Guetta” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  31. ^ “UK Singles Charts > David Guetta”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  32. ^ “Chart Log UK”. zobbel.de. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  33. ^ “David Guetta > Album & Song Chart History > Hot 100”. Billboard Nielsen Business Media. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  34. ^ a b c “Allmusic: David Guetta: Charts & Awards (Singles)”. Allmusic. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2011.
  35. ^ “Certifications Singles Or – année 2002” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
  36. ^ “Certifications Singles Argent – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
  37. ^ a b “Certifications Singles Argent – année 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
  38. ^ a b c d e f “ARIA Charts > Accreditations > 2011 Singles”. ARIA. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  39. ^ “Ultratop: Goud En Platina Albums 2009”. ultratop.be/nl Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  40. ^ “Certifications Singles Diamant - année 2011” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  41. ^ a b c d e f g “RIAA Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  42. ^ “Certifications Singles Or – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  43. ^ a b “ARIA Charts > Accreditations > 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  44. ^ a b c d e f g “ARIA Charts - Accreditations - 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  45. ^ “Twitter - David Guetta”. twitter.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  46. ^ “SNEP: Play Hard” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập 16 tháng 2 năm 2015.
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  48. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 13 tháng 6 năm 2013.
  49. ^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 27 tháng 6 năm 2014.
  50. ^ “Chứng nhận digital download Canada – David Guetta – Shot Me Down” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  51. ^ “Bad – David Guetta & Showtek Featuring Vassy”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 11 tháng 7 năm 2014.[liên kết hỏng]
  52. ^ “Chứng nhận digital download Canada – David Guetta & Showtek – Bad (Feat. Vassy)” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  53. ^ a b c “American certifications – Guetta, David”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  54. ^ “Lovers On The Sun – David Guetta Featuring Sam Martin”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 11 tháng 7 năm 2014.[liên kết hỏng]
  55. ^ a b c “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (David Guetta)”. swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  56. ^ “Chứng nhận digital download Canada – David Guetta – Dangerous” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  57. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 29 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập 27 tháng 6 năm 2015.
  58. ^ “Chứng nhận digital download Canada – David Guetta – Hey Mama” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  59. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  60. ^ Peak positions for singles in France:
  61. ^ Peak positions for singles in U.K.:
  62. ^ Peak positions for singles in U.S.:
  63. ^ Peak positions French peaks:
  64. ^ “David Guetta - 'The Alphabeat (Radio Edit)' - Music Download”. Amazon (UK). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
  65. ^ “The Irish Charts: Search the Charts”. irishcharts.ie. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
  66. ^ “CHART: CLUK Update 10.09.2011 (wk35)”. zobbel.de. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.
  67. ^ “Flo Rida > Album & Song Chart History > Billboard Hot 100”. Billboard Nielsen Business Media. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.

Liên kết khác[sửa | sửa mã nguồn]