Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của Fun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Fun.
Album phòng thu2
Album trực tiếp2
Video âm nhạc7
Đĩa đơn11

Danh sách đĩa nhạc của ban nhạc indie pop Mỹ Fun. bao gồm 2 album phòng thu, 1 album trực tiếp, 11 đĩa đơn và 7 video ca nhạc.

Đĩa đơn "We Are Young" giúp Fun trở nên nổi tiếng thế giới khi đứng nhất tại bảng xếp hạng âm nhạc danh giá Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
List of studio albums, with selected chart positions, sales figures and certifications
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Lượng bán hàng Chứng nhận
Mỹ
[1]
Mỹ
Alt.

[2]
Mỹ
Rock

[3]
Úc
[4]
Áo
[5]
Canada
[6]
Pháp
[7]
Ireland
[8]
New Zealand
[9]
Thụy Điển
[10]
Anh
[11]
Aim and Ignite 71 20 23
Some Nights
  • Phát hành: 21 tháng 2 năm 2012 (US)[13]
  • Hãng đĩa: Fueled by Ramen
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
3 1 1 2 11 5 37 8 3 36 4
"—" Album không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại quốc gia đó.

Album thu trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album bithu trực tiếp của Fun.
Album Chi tiết album
Fun. Live at Fingerprints
  • Phát hành: 12 tháng 4 năm 2010
  • Hãng đĩa: Nettwerk
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
(theo doanh số)
Album
Mỹ
[21]
Mỹ
Alt.

[22]
Mỹ
Rock

[23]
Úc
[24]
Áo
[5]
Canada
[25]
Ireland
[26]
Ý
New Zealand

[9]

Anh
[27]
"At Least I'm Not as Sad (As I Used to Be)"[28] 2009 Aim and Ignite
"All the Pretty Girls"[29]
"Believe in Me"[30] 2010 A Winter's Night 2011
"Walking the Dog"[31] Aim and Ignite
"C'mon"[32]
(với Panic! at the Disco)
2011 Đĩa đơn không album
"We Are Young"
(hợp tác với Janelle Monáe)
1 1 1 1 1 1 1 2 2 1
  • Mỹ: 5× Bạch kim[15]
  • Úc: 5× Bạch kim[33]
  • IFPI AUT: Bạch kim[34]
  • Anh: Bạch kim[17]
  • Canada: 7× Bạch kim[18]
  • Ý: 2× Bạch kim
  • New Zealand: 2× Bạch kim[35]
  • Pháp: Bạch kim[36]
Some Nights
"Some Nights" 2012 3 1 1 1 6 4 6 9 1 7
  • Mỹ: 4× Bạch kim[15]
  • Úc: 5× Bạch kim[37]
  • IFPI AUT: Vàng
  • Anh: Bạc[17]
  • Canada: 5× Bạch kim[18]
  • Ý: Bạch kim
  • New Zealand: 2× Bạch kim[38]
"Carry On" 20 7 2 44 18 46 26 28 126
  • Mỹ: 2× Bạch kim[15]
  • Canada: Bạch kim[18]
  • Ý: Vàng
  • New Zealand: Vàng[39]
"Why Am I the One" 2013 57 169
"All Alone"[40]
"Sight of the Sun"[41] 2014 Girls, Vol. 1
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory.

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các video ca nhạc của Fun.
Ca khúc Năm Đạo diễn
"All the Pretty Girls" 2009 Isaac Rentz[42]
"Walking the Dog" 2010 Skinny[43]
"We Are Young"
(có sự tham gia của Janelle Monáe)
2011 Marc Klasfeld[44]
"Some Nights (Intro)" 2012 Poppy de Villanueve[45]
"Some Nights" Anthony Mandler[46]
"Carry On"
"One Foot" 2013 Mister Whitmore[47]
"Why Am I the One" 2013 Jordan Bahat[48]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Fun. – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “Fun. – Chart History: Alternative Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ “Fun. – Chart History: Rock Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ “Discography Fun”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ a b “Discographie Fun”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ “Fun. – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ [{{http://lescharts.com/showitem.asp?interpret=Fun%2E&titel=Some+Nights&cat=a}} “Fun. – Chart History: French Albums”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). lescharts.com. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ “Discography Fun”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  9. ^ a b “Discography Fun”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  10. ^ “Discography Fun”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ “Fun – Official Charts Company” (select "Albums" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “Aim and Ignite [Explicit]: Fun”. Amazon.com. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ Sendra, Tim. “Some Nights – Fun”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ Martens, Todd (ngày 11 tháng 2 năm 2013). “Grammys 2013: Will there be a breakout sales act?”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2013.
  15. ^ a b c d “American certifications – Fun”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012.
  16. ^ “ARIA Albums Chart – 14/01/2013”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  17. ^ a b c “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Fun") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  18. ^ a b c d “Chứng nhận Canada – Fun” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  19. ^ “NZ Top 40 Albums Chart – ngày 21 tháng 1 năm 2013”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ “French certifications” (PDF). Syndicat National de l'Edition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  21. ^ “Fun. – Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  22. ^ “Fun. – Chart History: Alternative Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  23. ^ “Fun. – Chart History: Rock Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  24. ^ Peak chart positions for singles in Australia:
  25. ^ “Fun. – Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
  26. ^ Peak chart positions for singles in Ireland:
  27. ^ Peak chart positions for singles in the United Kingdom:
  28. ^ “At Least I'm Not As Sad (As I Used to Be) - Single by Fun”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  29. ^ All the Pretty Girls (track listing) |format= cần |url= (trợ giúp) (single). Hassle Records. 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  30. ^ “Believe In Me - Single by Fun”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  31. ^ Walking the Dog (track listing) |format= cần |url= (trợ giúp) (single). Friends vs Records. 2010. FVSR018. Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp)
  32. ^ “C'Mon (with Fun.) – Single by Panic! At the Disco”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  33. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
  34. ^ “Chứng nhận Áo – Fun” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
  35. ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 16 tháng 7 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  36. ^ “2013 French Certifications – ngày 16 tháng 7 năm 2012” (PDF). SNEP. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  37. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 17 tháng 9 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  39. ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 18 tháng 3 năm 2013”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  40. ^ Lane, Daniel (ngày 12 tháng 5 năm 2013). “This week's new releases 13-05-2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  41. ^ “Sight of the Sun – Single by Fun”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  42. ^ “All the Pretty Girls | fun. | Music Video”. MTV Music. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  43. ^ “Walking the Dog | fun. | Music Video”. MTV Music. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  44. ^ “We Are Young (có sự tham gia của Janelle Monae) | fun. | Music Video”. MTV Music. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  45. ^ “fun.'s 'Some Nights' Out Today; Band To Perform On TBS' Conan Tonight!”. Nettwerk. ngày 21 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  46. ^ “Some Nights | fun. | Music Video”. MTV Music. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  47. ^ “Fun. "One Foot" - Mister Whitmore”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  48. ^ Weiss, Sam (ngày 27 tháng 2 năm 2013). “Video: Fun. "Why Am I The One". Complex. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.