Danh sách đĩa nhạc của Hwasa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Hwasa
Hwasa biểu diễn vào năm 2018
Album phòng thu0
Album trực tiếp0
Video âm nhạc3
EP1
Đĩa đơn23

Nữ ca sĩ kiêm rapper Hwasa đã phát hành đĩa đơn chính chủ đầu tay của mình kèm với video ca nhạc vào quý 1 năm 2019. Năm 2020, cô phát hành đĩa mở rộng đầu tay mang tên María gồm 3 đĩa đơn, trong đó đĩa đơn thứ 2 là ca khúc chủ đề và được ra mắt cùng với đĩa.

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin Thứ hạng cao nhất Lượng bán ra
Hàn
[1]
Mỹ Thế giới
[2]
María 5 7
  • Hàn: 47,193[3]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn chính chủ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Hàn QuốcHàn New ZealandNZ Hoa KỳMỹ Thế giới
Gaon Hot
2019 TWIT 1 1 22 3 María
2020 María 3 6
LMM
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Với tư cách góp giọng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Hàn QuốcHàn Hoa KỳMỹ Thế giới
Gaon
[4]
Hot
2013 "Fingernail" (손톱) (Phantom hợp tác với Hwasa) [a] Phantom Theory
"Break Up for You, Not Yet for Me" (넌 이별 난 아직) Park Shin-hye feat. Hwasa[b] Remake The Heirs
2014 "Boy Jump" (소년점프) (Baechigi hợp tác với Hwasa) 80
  • Hàn: 50,181+[5]
Đĩa đơn không thuộc album
2015 "Drinks Up" (Ja Mezz hợp tác với Hwasa) 1/4
"Mileage" (Primary hợp tác với Paloalto & Hwasa) 45
  • Hàn: 114,263+[6]
2
"Call Me" (연락해) (Basick và Lil Boi hợp tác với Hwasa) 26
  • Hàn: 105,060+[7]
Basick & Lil Boy
"Love Talk" (Kisum hợp tác với Hwasa) 43
  • Hàn: 81,336+[8]
Đĩa đơn không thuộc album
2016 "Ddang" (땡땡땡) (Suran hợp tác với Hwasa)
"Nice" (Basick hợp tác với G2 và Hwasa) 100
  • Hàn: 18,274+[9]
Nice
"HookGA" (High4:20 hợp tác với Hwasa) Đĩa đơn không thuộc album
2017 "I Am Me" (San E hợp tác với Hwasa) 61 Season of Suffering
2018 "Cotton Candy" (Woodie hợp tác với Hwasa) #Gochild
"Do Not Become Friendly" (K.Will hợp tác với Hwasa) The 4th Album
2020 "Physical Remix" (Dua Lipa hợp tác với Hwasa) 124
"Q" (Onewe hợp tác với Hwasa) 12 3/4 and One
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Các đĩa đơn kết hợp khác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Hàn QuốcHàn Hoa KỳMỹ
Gaon Hot
2016 "Dab Dab" (với Moonbyul) 69 Memory
2017 "Love Comes" (với Esna) Đĩa đơn không thuộc album
2018 "Don't" (với Loco) 1
  • Hàn: 2.500.000
Hyena on the Keyboard Part.4
2019 "Loving One Person" 10th - preview
"In Autumn" 91 Đĩa đơn không thuộc album
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Viết lời và sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát Vai trò Album
2014 Mamamoo "Pink Panties" Lời và sáng tác Non-album single
"Heeheehaheho" Lời bài hát Hello
"I Do Me" Lời và sáng tác
2015 "Freakin Shoes" Pink Funky
"Um Oh Ah Yeh" Lời bài hát
2016 "Taller Than You" Melting
"My Hometown"
"Recipe" Lời và sáng tác
"Décalcomanie" Lời bài hát Memory
"Dab Dab"
"I Won't Let Go"
2019 HIP Lời bài hát Reality in BLACK
TWIT Lời bài hát

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hợp tác dưới nghệ danh HJ
  2. ^ Hợp tác dưới nghệ danh Mario

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gaon Album Chart – Week 27, 2020”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Hwasa Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Gaon 2020년 6월 Album Chart” 2020년 6월 Album Chart [Bảng xếp hạng Album của Tháng Sáu năm 2020]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Gaon Digital Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ Cumulative sales of "Boy Jump":
  6. ^ Cumulative sales of "":
  7. ^ “2015년 10월 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  8. ^ Cumulative sales of "Love Talk":
  9. ^ “2016년 32주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  10. ^ “2017년 04주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  11. ^ “2016년 36주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.