Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML
Các điểm cực trị của Nhật Bản được đánh dấu trên bản đồ.
Các điểm cực trị của Nhật Bản bao gồm những tọa độ xa nhất về các hướng bắc, nam, đông và tây của Nhật Bản , cùng những vị trí cao nhất và thấp nhất tại quốc gia này. Điểm cực bắc theo tuyến bố của Nhật Bản hiện đang trong tình trạng tranh chấp , vì cả Nhật và Nga đều tuyên bố chủ quyền với đảo Iturup (trong tiếng Nhật là Etorofu-tō), nơi tọa lạc điểm cực này: Mũi Kamoiwakka . Điểm cực nam của Nhật Bản là đảo Okino Tori-shima ; cực tây là Mũi Irizaki thuộc tỉnh Okinawa , và cực đông là đảo Minami Tori-shima . Nơi cao nhất của Nhật Bản nằm trên đỉnh núi Phú Sĩ ở độ cao 3.776 mét. Sâu 150 mét so với mực nước biển , đáy của Hachinohe mine là nơi thấp nhất đất nước. Trong khi đáy hồ Hachirōgata là vị trí thấp nhất trong tự nhiên, dưới mực nước biển 4 mét. Ngoại trừ Mũi Irizaki , cực tây của Nhật Bản, tất cả những điểm cực trị khác đều không có người ở.
Danh sách này dùng Hệ tọa độ thế giới (WGS) 84.
Mũi Irizaki , cực tây của Nhật Bản
Điểm cực đông của Nhật Bản trên đảo Minami Tori-shima giữa Thái Bình Dương .
Điểm cực bắc theo tuyên bố của Nhật Bản nằm trên đảo Iturup hiện đang tranh chấp với Nga . Nhật Bản tuyên bố chủ quyền với bốn hòn đảo cực nam của quần đảo Kuril (theo cách gọi của phía Nhật Bản là "Lãnh thổ phương Bắc"), trong khi Nga hiện đang kiểm soát các đảo này. Danh sách dưới đây bao gồm cả điểm cực tranh chấp lẫn điểm cực không gây tranh cãi của Nhật Bản.
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Tọa độ†
Tham khảo
Bắc (tranh chấp)
Mũi Kamoiwakka
Hokkaidō ‡
Biển Okhotsk
45°33′7,64″B 148°47′10,92″Đ / 45,55°B 148,78333°Đ / 45.55000; 148.78333 (Mũi Kamoiwakka (Điểm cực bắc - đang tranh chấp) )
[ 1]
Bắc (hiện tại)
Benten-jima
Hokkaidō
Eo biển La Pérouse
45°31′25″B 141°55′25″Đ / 45,52361°B 141,92361°Đ / 45.52361; 141.92361 (Benten-jima (Điểm cực bắc - hiện tại) )
[ 2]
Nam
Okino Tori-shima
Tōkyō
Biển Philippines
20°25′20″B 136°04′30″Đ / 20,42222°B 136,075°Đ / 20.42222; 136.07500 (Okino Tori-shima (Điểm cực nam) )
Đông
Minami Tori-shima
Tōkyō
Thái Bình Dương
24°17′10″B 153°59′4″Đ / 24,28611°B 153,98444°Đ / 24.28611; 153.98444 (Minami Tori-shima (Điểm cực đông) )
Tây
Mũi Irizaki
Okinawa
Biển Hoa Đông
24°26′54,92″B 122°56′3,09″Đ / 24,43333°B 122,93333°Đ / 24.43333; 122.93333 (Mũi Irizaki (Điểm cực tây) )
Đài đánh dấu điểm cực bắc của bốn đảo chính của Nhật Bản tại Mũi Sōya .
Phần chính của Nhật Bản được cấu thành từ bốn đảo lớn là Hokkaidō , Honshū , Shikoku và Kyūshū . Dưới đây là những vị trí có thể tiếp cận bằng các phương tiện công cộng.
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Tọa độ†
Tham khảo
Bắc
Mũi Sōya
Hokkaidō
Eo biển La Pérouse
45°31′21,65″B 141°56′11,67″Đ / 45,51667°B 141,93333°Đ / 45.51667; 141.93333 (Mũi Sōya )
Nam
Mũi Sata
Kagoshima
Biển Hoa Đông
30°59′42,05″B 130°39′43,73″Đ / 30,98333°B 130,65°Đ / 30.98333; 130.65000 (Mũi Sata )
Đông
Mũi Nosappu
Hokkaidō
Thái Bình Dương
43°23′5,95″B 145°48′57,19″Đ / 43,38333°B 145,8°Đ / 43.38333; 145.80000 (Mũi Nosappu )
Tây
Kōzakihana
Nagasaki
Biển Hoa Đông
33°13′4,68″B 129°33′10,3″Đ / 33,21667°B 129,55°Đ / 33.21667; 129.55000 (Kōzakihana )
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Tọa độ†
Tham khảo
Bắc
Mũi Sōya
Hokkaidō
Eo biển La Pérouse
45°31′21,65″B 141°56′11,67″Đ / 45,51667°B 141,93333°Đ / 45.51667; 141.93333 (Mũi Sōya )
Nam
Mũi Shirakami
Hokkaidō
Eo biển Tsugaru
41°23′53,51″B 140°11′54,75″Đ / 41,38333°B 140,18333°Đ / 41.38333; 140.18333 (Mũi Shirakami )
Đông
Mũi Nosappu
Hokkaidō
Thái Bình Dương
43°23′5,95″B 145°48′57,19″Đ / 43,38333°B 145,8°Đ / 43.38333; 145.80000 (Mũi Nosappu )
Tây
Mũi Obana
Hokkaidō
Biển Nhật Bản
42°18′13,32″B 139°46′3,62″Đ / 42,3°B 139,76667°Đ / 42.30000; 139.76667 (Mũi Obana )
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Tọa độ†
Tham khảo
Bắc
Mũi Ōma
Aomori
Eo biển Tsugaru
41°32′47,37″B 140°54′46,39″Đ / 41,53333°B 140,9°Đ / 41.53333; 140.90000 (Mũi Ōma )
Nam
Mũi Shionomisaki
Wakayama
Thái Bình Dương
33°26′12,09″B 135°45′21,73″Đ / 33,43333°B 135,75°Đ / 33.43333; 135.75000 (Mũi Shionomisaki )
Đông
Mũi Todogasaki
Iwate
Thái Bình Dương
39°32′51,89″B 142°04′19,09″Đ / 39,53333°B 142,06667°Đ / 39.53333; 142.06667 (Mũi Todogasaki )
Tây
Mũi Bishanohana
Yamaguchi
Biển Nhật Bản
34°6′38,1″B 130°51′40,68″Đ / 34,1°B 130,85°Đ / 34.10000; 130.85000 (Mũi Bishanohana )
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Giáp với†
Tham khảo
Bắc
Mũi Takei
Kagawa
Eo biển Bungo
34°24′1,25″B 134°08′10,86″Đ / 34,4°B 134,13333°Đ / 34.40000; 134.13333 (Mũi Takei )
Nam
Mũi Ashizuri
Kōchi
Biển Philippines
32°43′17,79″B 133°00′20,52″Đ / 32,71667°B 133°Đ / 32.71667; 133.00000 (Mũi Ashizuri )
Đông
Mũi Gamōda
Tokushima
Eo biển Kii
33°50′2,64″B 134°44′58,97″Đ / 33,83333°B 134,73333°Đ / 33.83333; 134.73333 (Mũi Gamōda )
Tây
Mũi Sada
Ehime
Eo biển Hōyo
33°20′33,58″B 132°00′51,87″Đ / 33,33333°B 132°Đ / 33.33333; 132.00000 (Mũi Sada )
Điểm cực
Vị trí
Hành chính
Giáp với
Giáp với†
Tham khảo
Bắc
Bãi đất Tanoura (cảng Kitakyūshū )
Fukuoka
Eo biển Kanmon
33°58′9,09″B 131°00′8,37″Đ / 33,96667°B 131°Đ / 33.96667; 131.00000 (Tanoura )
Nam
Mũi Sata
Kagoshima
Biển Hoa Đông
30°59′42,05″B 130°39′43,73″Đ / 30,98333°B 130,65°Đ / 30.98333; 130.65000 (Mũi Sata )
Đông
Mũi Tsurumi
Ōita
Eo biển Bungo
32°55′57,26″B 132°05′4,4″Đ / 32,91667°B 132,08333°Đ / 32.91667; 132.08333 (Mũi Tsurumi )
Tây
Kōzakihana
Nagasaki
Biển Hoa Đông
33°13′4,68″B 129°33′10,3″Đ / 33,21667°B 129,55°Đ / 33.21667; 129.55000 (Kōzakihana )
Đỉnh núi Phú Sĩ là điểm cao nhất Nhật Bản.
Điểm cực
Vị trí
Độ cao/sâu
Hành chính
Tọa độ†
Tham khảo
Cao nhất
Núi Phú Sĩ
3.776 m (12.388 ft)
Yamanashi
35°21′28,8″B 138°43′51,6″Đ / 35,35°B 138,71667°Đ / 35.35000; 138.71667 (Núi Phú Sĩ (cao nhất) )
[ 3]
Thấp nhất (nhân tạo)
Hachinohe mine
−150 m (−492 ft)
Aomori
40°27′10,4″B 141°32′15,8″Đ / 40,45°B 141,53333°Đ / 40.45000; 141.53333 (Hachinohe mine (Thấp nhất - nhân tạo) )
[ 4]
Thấp nhất (tự nhiên)
Hachirōgata
−4 m (−13 ft)
Akita
39°54′50″B 140°01′15″Đ / 39,91389°B 140,02083°Đ / 39.91389; 140.02083 (Hachirōgata (Thấp nhất - tự nhiên) )
[ 3]