Akita
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Tỉnh Akita 秋田県 | |||
---|---|---|---|
— Tỉnh — | |||
Chuyển tự Nhật văn | |||
• Kanji | 秋田県 | ||
• Rōmaji | Akita-ken | ||
![]() | |||
| |||
![]() Vị trí tỉnh Akita trên bản đồ Nhật Bản. | |||
Tọa độ: 39°43′7,1″B 140°6′9,1″Đ / 39,71667°B 140,1°ĐTọa độ: 39°43′7,1″B 140°6′9,1″Đ / 39,71667°B 140,1°Đ | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Tōhoku | ||
Đảo | Honshu | ||
Lập tỉnh | 29 tháng 8 năm 1871 | ||
Thủ phủ | Thành phố Akita | ||
Phân chia hành chính | 6 huyện 25 hạt | ||
Chính quyền | |||
• Thống đốc | Satake Norihisa | ||
• Phó Thống đốc | Horii Keiichi | ||
• Văn phòng tỉnh | 4-1-1, phường Sanno, thành phố Akita 〒010-8570 Điện thoại: (+81) 018-860-1076 | ||
Diện tích | |||
• Tổng cộng | 11.637,54 km2 (4.49.328 mi2) | ||
• Mặt nước | 0,7% | ||
• Rừng | 70,5% | ||
Thứ hạng diện tích | 6 | ||
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |||
• Tổng cộng | 1.023.119 | ||
• Thứ hạng | 38 | ||
• Mật độ | 88/km2 (230/mi2) | ||
GDP (danh nghĩa, 2014) | |||
• Tổng số | JP¥ 3.459 tỉ | ||
• Theo đầu người | JP¥ 2,467 triệu | ||
• Tăng trưởng | ![]() | ||
Múi giờ | JST (UTC+9) | ||
Mã ISO 3166 | JP-05 | ||
Mã địa phương | 050008 | ||
Thành phố kết nghĩa | Cam Túc, Primorsky | ||
Tỉnh lân cận | Yamagata, Miyagi, Iwate, Aomori | ||
Trang web | www | ||
Biểu tượng | |||
Nhạc ca | "Akita Kenminka" (秋田県民歌) "Kenmin no Uta" (県民の歌) | ||
Chim | Yamadori (Syrmaticus soemmerringii) | ||
Cá | Hatahata (Arctoscopus japonicus) | ||
Hoa | Cúc móng ngựa (Petasites japonicus) | ||
Cây | Liễu sam (Cryptomeria japonica) |
Akita (Nhật: 秋田県 (Thu Điền huyện) Hepburn: Akita-ken) là một tỉnh ở vùng Tohoku của Nhật Bản. Trung tâm hành chính là thành phố Akita.
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Nằm ở phía bắc của đảo Honshū, Akita trông ra biển Nhật Bản ở phía tây và giáp bốn tỉnh khác: Aomori ở phía bắc, Iwate ở phía đông, Miyagi ở phía đông nam, và Yamagata ở phía nam.
Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố[sửa | sửa mã nguồn]
Akita có 13 thành phố:
Tên thành phố | Dân số | Diện tích | Mật độ | Ngày thành lập | Trang chủ |
---|---|---|---|---|---|
Akita | 336.243 | 905,67 | 371,26 | 1 tháng 4 năm 1889 | [1] |
Ōdate | 83.667 | 913,70 | 91.57 | 1 tháng 4 năm 1951 | [2] |
Kazuno | 37.450 | 707,34 | 52,94 | 1 tháng 4 năm 1972 | [3] |
Daisen | 95.107 | 866,68 | 109,74 | 22 tháng 3 năm 2005 | [4] |
Katagami | 35.716 | 97,96 | 364,60 | 22 tháng 3 năm 2005 | [5] |
Kitaakita | 40.051 | 1.152,57 | 34,75 | 22 tháng 3 năm 2005 | [6] |
Oga | 35.658 | 240,80 | 000.00 | 22 tháng 3 năm 2005 | [7] |
Yurihonjō | 90.445 | 1.209,04 | 74,81 | 22 tháng 3 năm 2005 | [8] |
Yuzawa | 55.290 | 790,72 | 00.00 | 22 tháng 3 năm 2005 | [9] |
Yokote | 105.637 | 426,74 | 000.00 | 1 tháng 10 năm 2005 | [10] |
Noshiro | 63.950 | 426,74 | 149,86 | 21 tháng 3 năm 2006 | [11] |
Làng và thị trấn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài ra có 9 thị trấn và 3 làng nằm trong 6 quận
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức của tỉnh (tiếng Nhật)
- Hướng dẫn tham quan tỉnh Akita (tiếng Anh)
- Akitafan (Cung cấp thông tin du lịch của chính quyền tỉnh Akita) (tiếng Anh)
|
|
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Akita. |