Bước tới nội dung

Dromiacea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dromiacea
Thời điểm hóa thạch: Jurassic–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Nhánh động vật (zoosectio)Dromiacea
De Haan, 1833
Siêu họ

Dromiacea là một nhóm cua gồm khoảng 240 loài còn sinh tồn và gần 300 loài đã tuyệt chủng.[1] Ấu trùng của Dromiacea gần giống với của Anomura hơn là những nhóm cua khác. Điều này có thể cho thấy sự vị trí cơ sở của chúng trong cây phát sinh chủng loại cua.

Dấu vết hóa thạch của Dromiacea có niên đại từ ít nhất kỷ Jura,[2] và nếu Imocaris cũng là một thành viên của nhóm, thì Dromiacea đã xuất hiện từ kỷ Cacbon.[3]

Siêu họ Eocarcinoidea, gồm EocarcinusPlatykotta, từng được xem là thuộc về Dromiacea, nhưng nay đã được chuyển sang Anomura.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ J. W. Wägele. “On the influence of fishes on the evolution of benthic crustaceans”. Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research. 27 (4): 297–309. doi:10.1111/j.1439-0469.1989.tb00352.x.
  3. ^ Frederick Schram & Royal Mapes (1984). “Imocaris tuberculata, n. gen., n. sp. (Crustacea: Decapoda) from the upper Mississippian Imo Formation, Arkansas”. Transactions of the San Diego Society of Natural History. 20 (11): 165–168.
  4. ^ Jérôme Chablais, Rodney M. Feldmann & Carrie E. Schweitzer (2011). “A new Triassic decapod, Platykotta akaina, from the Arabian shelf of the northern United Arab Emirates: earliest occurrence of the Anomura” (PDF). Paläontologische Zeitschrift. 85: 93–102. doi:10.1007/s12542-010-0080-y.