Giáo phận Purwokerto

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Purwokerto

Dioecesis Purvokertensis

Keuskupan Purwokerto
Huy hiệu Giáo phận Purwokerto
Huy hiệu
Vị trí
Quốc gia Indonesia
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Semarang
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Semarang
Trụ sởJl. Gereja 3, Purwokerto 53115, Jawa-Tengah, Indonesia
Thống kê
Khu vực15.336 km2 (5.921 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2010)
18.430.000
73.728 (0,4%)
Thông tin
Nghi lễNghi lễ Latinh
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Chúa Kitô Vua tại Purwokerto
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Trưởng giáo tỉnh Rôbertô Rubiyatmoko
Giám mục Christôphê Tri Harsono
Bản đồ
Trang mạng
Trang mạng của giáo phận

Giáo phận Purwokerto (tiếng Indonesia: Keuskupan Purwokerto; tiếng Latinh: Dioecesis Purvokertensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma trực thuộc Tổng giáo phận Semarang, với tòa giám mục đặt tại thành phố Purwokerto, Indonesia.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm phần phía tây tỉnh Trung Java.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Chúa Kitô Vua của giáo phận được đặt tại thành phố Purwokerto.

Giáo phận được chia thành 25 giáo xứ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Phủ doãn Tông tòa Purwokerto được thành lập vào ngày 25/4/1932 theo đoản sắc Magna animi của Giáo hoàng Piô XI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Batavia (nay là Tổng giáo phận Jakarta).

Vào ngày 16/10/1941 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một Hạt Đại diện Tông tòa theo tông sắc Valde rei catholicae của Giáo hoàng Piô XII.

Vào ngày 3/1/1961 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.

Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2021, giáo phận có 55.846 giáo dân trên dân số tổng cộng 15.966.516, chiếm 0,3%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1950 3.718 6.000.000 0,1 12 1 11 309 18 56 14
1970 22.743 9.126.388 0,2 24 2 22 947 61 139
1980 35.599 11.169.635 0,3 24 4 20 1.483 63 160
1990 58.846 14.024.086 0,4 28 5 23 2.101 94 196
1999 70.668 16.996.921 0,4 37 11 26 1.909 93 192 16
2000 71.835 17.166.852 0,4 35 10 25 2.052 91 195 16
2001 73.984 17.448.652 0,4 37 13 24 1.999 92 195 16
2002 74.364 17.623.145 0,4 43 14 29 1.729 93 196 18
2003 75.912 17.705.379 0,4 48 16 32 1.581 69 191 21
2004 76.744 17.698.013 0,4 60 31 29 1.279 63 198 21
2010 73.728 18.430.000 0,4 69 31 38 1.068 2 73 219 24
2013 60.318 19.174.000 0,3 65 29 36 927 76 247 24
2014 58.942 17.464.103 0,3 78 35 43 755 94 225 25
2016 61.235 19.921.157 0,3 83 38 45 737 90 145 25
2019 59.540 20.348.130 0,3 78 39 39 763 80 219 25
2021 55.846 15.966.516 0,3 82 43 39 681 84 229 25

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (tiếng Anh) Karel Steenbrink, Catholics in Indonesia, 1808-1942: A Documented History, Volume 2, KITLV Press, 2007, pp. 550, 592

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
  • (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của giáo phận
  • “Giáo phận Purwokerto”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)