Tổng giáo phận Jakarta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng giáo phận Jakarta

Archidioecesis Giakartana

Keuskupan Agung Jakarta
Huy hiệu Tổng giáo phận Jakarta
Huy hiệu
Vị trí
Quốc gia Indonesia
Địa giớiGiáo tỉnh Jakarta
Hạt
  • Jakarta Pusat
  • Jakarta Barat I
  • Jakarta Barat II
  • Jakarta Selatan
  • Jakarta Utara
  • Jakarta Timur
  • Tangerang I
  • Tangerang II
  • Bekasi
Trụ sởJalan Katedral No. 7, Pasar Baru, Sawah Besar, Trung Jakarta 10710
Toạ độ6°10′08″N 106°49′58″Đ / 6,168837°N 106,832817°Đ / -6.168837; 106.832817
Thống kê
Khu vực10.775 km2 (4.160 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2016)
19.090.000
499.485 (2,6%)
Giáo xứ67
Tu hội273
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Nghi lễNghi lễ Latinh
Thành lập1807
(Hạt Phủ doãn Tông tòa Batavia)
1842
(Hạt Đại diện Tông tòa Batavia)
1961
(Tổng giáo phận Jakarta)
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Mẹ lên trời tại Jakarta
Linh mục triều75
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Tổng giám mục Inhaxiô Suharyo Hardjoatmodjo
Giáo phận trực thuộcGiáo phận Bandung
Giáo phận Bogor
Tổng Đại diệnSamuel Pangestu
Nguyên giám mục Giuliô Darmaatmadja Hồng y Tổng giám mục (1996-2010)
Bản đồ
Trang mạng
Trang mạng của Tổng giáo phận

Tổng giáo phận Jakarta (tiếng Indonesia: Keuskupan Agung Jakarta; tiếng Latinh: Archidioecesis Giakartana) là một tổng giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma, quản lí vùng JavaIndonesia.

Nhà thờ chính tòa của tổng giáo phận là Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ lên trời tại thủ đô Jakarta.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm các lãnh thổ sau trên đảo JavaIndonesia:

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa của giáo phận được đặt tại thành phố Jakarta.

Tổng giáo phận bao phủ diện tích 10.775 km² và được chia thành 67 giáo xứ thuộc 8 giáo hạt.

Tổng giáo phận quản lí Giáo tỉnh Giacarta, thành lập 1961 với các giáo phận trực thuộcGiáo phận BandungGiáo phận Bogor.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1807 Louis Bonaparte trở thành vua HollandGiáo hoàng Piô VII đã chia các lãnh thổ hải ngoại của Hà Lan thành ba giáo tỉnh, 2 trong số đó thuộc vùng Antilles và 1 thuộc vùng Đông Ấn có trụ sở tại Batavia, ngày nay là Jakarta. Vào năm sau, một Phủ doãn Tông tòa đã được chỉ định, tuy nhiên đến năm 1826 Hạt Phủ doãn Tông tòa Batavia trên thực tế mới được thành lập, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Phủ doãn Tông tòa Bourbon, hay còn được gọi là Hạt Phủ doãn Tông tòa các Vùng biển phía Nam.

Vào ngày 3/4/1841 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một Hạt Đại diện Tông tòa.

Sau đó lãnh thổ Hạt Đại diện Tông tòa được chia tách nhiều lần để thành lập:

Vào ngày 7/2/1950 Hạt Đại diện Tông tòa đã đổi tên thành Hạt Đại diện Tông tòa Giacarta theo nghị định Cum recenti của Bộ Truyền giáo.

Vào ngày 3/1/1961 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một tổng giáo phận đô thành theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.

Vào ngày 22/8/1973 tên tiếng Latinh của tổng giáo phận đã được đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum propositum của Bộ Truyền giáo, thay thế tên cũ Archidioecesis Diakartana.[1]

Ảnh nhà thờ chính tòa Jakarta xưa

Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2021, trên toàn tổng giáo phận có 527.990 giáo dân trên dân số tổng cộng 20.202.020, chiếm 2,6%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1950 29.379 3.500.000 0,8 57 1 56 515 54 256 12
1970 59.846 6.500.000 0,9 100 8 92 598 133 306
1980 148.034 7.545.421 2,0 133 8 125 1.113 1 218 337 33
1990 288.052 10.233.300 2,8 168 27 141 1.714 261 402 40
1998 374.777 10.579.800 3,5 229 30 199 1.636 407 568 51
2002 411.036 11.279.332 3,6 277 45 232 1.483 393 583 53
2013 481.655 12.751.000 3,8 345 65 280 1.396 467 622 63
2016 499.485 19.090.000 2,6 328 66 262 1.522 439 557 65
2019 511.891 19.795.950 2,6 358 89 269 1.429 490 635 66
2021 527.990 20.202.020 2,6 381 105 276 1.385 477 641 67

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (tiếng Latinh) Decreto Cum propositum, AAS 65 (1973), p. 508
  2. ^ (tiếng Hà Lan) Biografia, in Nieuw Nederlandsch Biografisch Woordenboek, vol. II, coll. 981-982.
  3. ^ (tiếng Hà Lan) Biografia, in Nieuw Nederlandsch Biografisch Woordenboek, vol. IV, coll. 1095-1096.
  4. ^ (tiếng Hà Lan) Biografia, in Nieuw Nederlandsch Biografisch Woordenboek, vol. IV, coll. 1237-1238.
  5. ^ Được bổ nhiệm làm Tổng giám mục hiệu tòa (tước hiệu cá nhân) Giáo phận Bolsena.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
  • (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của tổng giáo phận
  • (tiếng Anh) Đề mục lịch sử về Hạt Phủ doãn Tông tòa Batavia
  • (tiếng Anh) Đề mục lịch sử về Hạt Phủ doãn Tông tòa Batavia
  • (tiếng Anh) Đề mục của tổng giáo phận trên trang UcaNews
  • “Tổng giáo phận Jakarta”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)