Tổng giáo phận Semarang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng giáo phận Semarang

Archidioecesis Semarangensis

Keuskupan Agung Semarang
Nhà thờ chính tòa Randusari
Huy hiệu
Vị trí
Quốc gia Indonesia
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Semarang
Thống kê
Khu vực21.196 km2 (8.184 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2010)
20.391.000
410.062 (2%)
Thông tin
Nghi lễNghi lễ Latinh
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Kinh Mân Côi
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Tổng giám mục Rôbertô Rubiyatmoko
Tổng Đại diệnGioan Tông đồ Edy Purwanto
Bản đồ
Trang mạng
Trang mạng của Tổng giáo phận

Tổng giáo phận Semarang (tiếng Indonesia: Keuskupan Agung Semarang; tiếng Latinh: Archidioecesis Semarangensis) là một tổng giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma, quản lí một phần vùng JavaIndonesia.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm vùng đặc biệt Yogyakarta và phần phía đông tỉnh Trung JavaIndonesia.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Kinh Mân Côi của tổng giáo phận được đặt tại thành phố Semarang.

Tổng giáo phận được chia thành 107 giáo xứ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Đại diện Tông tòa Semarang được thành lập vào ngày 25/6/1940 theo tông sắc Vetus de Batavia của Giáo hoàng Piô XII, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Batavia (nay là Tổng giáo phận Jakarta).

Vào ngày 3/1/1961 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một tổng giáo phận đô thành theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.

Lãnh đạo qua từng thời kì[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2020, trên toàn tổng giáo phận có 417.224 giáo dân trên dân số tổng cộng 22.188.909, chiếm 1,9%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1950 47.013 10.000.000 0,5 80 15 65 587 111 296 23
1970 203.895 14.886.760 1,4 209 42 167 975 338 546
1980 302.094 16.790.000 1,8 226 62 164 1.336 492 543
1990 423.840 28.773.000 1,5 267 76 191 1.587 585 915 79
1999 483.494 18.762.941 2,6 313 121 192 1.544 1 646 1.130 88
2000 483.283 18.762.941 2,6 316 124 192 1.529 1 596 1.178 88
2001 488.362 19.038.000 2,6 330 133 197 1.479 668 1.237 89
2002 493.926 19.056.082 2,6 324 130 194 1.524 687 1.214 89
2003 512.959 19.056.082 2,7 338 136 202 1.517 667 1.213 85
2004 503.597 19.056.082 2,6 344 142 202 1.463 666 1.213 87
2010 410.062 20.391.000 2,0 403 169 234 1.017 794 1.238 91
2012 499.200 20.812.000 2,4 383 174 209 1.303 737 1.177 98
2017 391.611 22.042.176 1,8 320 174 146 1.223 684 1.077 101
2020 417.224 22.188.909 1,9 451 195 256 925 1.162 894 107

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số liệu Annuario pontificio năm 2021 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
  • (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của tổng giáo phận
  • (tiếng Anh) Đề mục của tổng giáo phận trên trang UcaNews
  • “Tổng giáo phận Semarang”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)