Giáo phận Surabaya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Surabaya

Dioecesis Surabayana

Keuskupan Surabaya
Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu, nơi đặt ngai tòa giám mục
Vị trí
Quốc gia Indonesia
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Semarang
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Semarang
Thống kê
Khu vực24.461 km2 (9.444 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2004)
3.400.000
150.457 (4,4%)
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Latinh
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu, Surabaya
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Trưởng giáo tỉnh Robertô Rubiyatmoko
Giám mụcTrống tòa
Trang mạng
www.keuskupansurabaya.org

Giáo phận Surabaya (tiếng Indonesia: Keuskupan Surabaya; tiếng Latinh: Dioecesis Surabayana) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma, với tòa giám mục đặt tại thành phố Surabaya trên đảo Java thuộc Indonesia.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm một phần các tỉnh Đông JavaTrung Java thuộc Indonesia.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm Chúa Giêsu của giáo phận được đặt tại thành phố Surabaya.

Giáo phận được chia thành 44 giáo xứ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Phủ doãn Tông tòa Surabaia được thành lập vào ngày 15/2/1928, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Batavia (nay là Tổng giáo phận Jakarta).

Vào ngày 16/10/1941 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một Hạt Đại diện Tông tòa theo tông sắc Magno cum gaudio của Giáo hoàng Piô XII.

Vào ngày 3/1/1961 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Quod Christus của Giáo hoàng Gioan XXIII.

Vào ngày 22/8/1973 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum propositum của Bộ Truyền giáo.[1]

Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2020, giáo phận có 162.675 giáo dân trên dân số tổng cộng 25.033.865, chiếm 0,6%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1950 21.889 9.000.000 0,2 41 3 38 533 35 136 29
1970 56.966 13.000.000 0,4 55 55 1.035 88 201 66
1980 90.580 17.000.000 0,5 56 6 50 1.617 4 77 213
1990 143.883 21.722.663 0,7 68 15 53 2.115 4 138 280 27
1999 184.808 33.630.000 0,5 101 46 55 1.829 4 63 251 35
2000 185.288 31.000.000 0,6 106 52 54 1.748 4 74 291 35
2001 190.263 3.437.000 5,5 108 53 55 1.761 4 75 291 36
2002 178.689 3.400.000 5,3 116 59 57 1.540 4 96 328 37
2003 119.758 3.400.000 3,5 121 63 58 989 4 79 345 37
2004 150.457 3.400.000 4,4 102 49 53 1.475 4 81 339 37
2014 169.717 3.794.000 4,5 162 89 73 1.047 107 326 42
2017 160.376 23.314.195 0,7 161 98 63 996 102 315 44
2020 162.675 25.033.865 0,6 167 99 68 974 107 337 44

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (tiếng Latinh) Decreto Cum propositum, AAS 65 (1973), p. 508

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số liệu Annuario pontificio năm 2021 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
  • (tiếng Indonesia) Trang mạng chính thức của giáo phận
  • “Giáo phận Surabaya”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)