Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1954–55

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải1954–55
Vô địchNea Salamina
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngNea Salamina

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1954–55 là mùa giải thứ hai của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Nea Salamis Famagusta giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 11 đội tham gia Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1954–55. Giải được chia thành 3 bảng theo khu vực địa lý, phụ thuộc vào các Quận Cộng hòa Síp mà mỗi đội đến từ đó đó. Tất cả các đội trong một bảng thi đấu hai lần, một lần sân nhà và một lần sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Đội vô địch mỗi bảng sẽ thi đấu với nhau trong giai đoạn cuối của giải và đội chiến thắng sẽ trở thành đội vô địch Hạng nhì. Đội vô địch thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1955–56.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận được 2 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1954–55

Thành viên mới của CFA

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1954–55.
Bảng Đội Sân vận động
Nicosia-Keryneia Gençlik Gücü GSP Stadium
Orfeas GSP Stadium
PAEK G.S. Praxander Stadium
Limassol-Paphos Antaeus GSO Stadium
APOP GSK Stadium
Doğan Türk Birliği GSO Stadium
Panellinios GSO Stadium
Larnaca-Famagusta Alki GSZ Stadium
Gençler Birliği GSZ Stadium
Nea Salamina GSE Stadium
Mağusa Türk Gücü GSE Stadium

Bảng Nicosia-Keryneia[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng
Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú
1 Orfeas Nicosia 4 2 2 0 10 5 5 6 Vô địch Bảng-Playoff Vô địch.
2 Gençlik Gücü 4 1 2 1 7 6 1 4
3 PAEK 4 0 2 2 4 10 −6 2

Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Kết quả

↓Home / Away→

GNC ORF PKK
Gençlik Gücü 2-2 4-0
Orfeas 3-0 4-2
PAEK 1-1 1-1

Bảng Larnaca-Famagusta[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng
Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú
1 Nea Salamis Famagusta 6 6 0 0 26 1 25 12 Vô địch Bảng-Playoff Vô địch.
2 Gençler Birliği 6 4 0 2 21 14 7 8
3 Alki Larnaca 6 2 0 4 14 23 −9 4
4 Mağusa Türk Gücü 6 0 0 6 9 32 −23 0

Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Kết quả

↓Home / Away→

ALK NSL GNC MGS
Alki 0-7 1-2 7-2
Nea Salamis 4-0 2-0 6-0
Gençler Birliği 5-2 1-5 9-2
Mağusa Türk 3-4 0-1 2-4

Bảng Limassol-Paphos[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng
Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú
1 Antaeus Limassol 6 3 3 0 8 2 6 9 Vô địch Bảng-Playoff Vô địch.
2 APOP Paphos 6 4 0 2 17 11 6 8
3 Doğan Türk Birliği 6 1 2 3 4 9 −5 4
4 Panellinios Limassol 6 1 1 4 2 9 −7 3

Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Kết quả

↓Εντός / Εκτός→

ANT APP PNL DGT
Antaeus 5-2 1-0 0-0
APOP 0-2 4-1 5-1
Panellinios 0-0 0-3 1-0
Doğan Türk 0-0 2-3 1-0

Playoff Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng
Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. BT. Đ. Ghi chú
1 Nea Salamis Famagusta 4 3 1 0 17 5 12 7 Vô địch-thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1955–56.
2 Orfeas Nicosia 4 2 1 1 8 12 −4 5
3 Antaeus Limassol 4 0 0 4 3 11 −8 0

Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Kết quả

↓Home / Away→

ANT NSL ORF
Antaeus 0-3 1-2
Nea Salamis 3-2 3-3
Orfeas 3-0 0-8

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Cyprus 1954/55”. wwT.rsssf.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 1954–55

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]