Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 bao gồm các đội Nhật Bản, New Zealand, MéxicoAnh. Các trận đấu diễn ra từ 27 tháng 6 tới ngày 5 tháng 7 năm 2011. Hai đội đầu bảng tiến vào vòng knockout.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc được dùng trong bảng
Đội giành quyền vào chơi tứ kết
Đội St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Anh 3 2 1 0 5 2 +3 7
 Nhật Bản 3 2 0 1 6 3 +3 6
 México 3 0 2 1 3 7 −4 2
 New Zealand 3 0 1 2 4 6 −2 1

Múi giờ địa phương: CEST (UTC+2).

Nhật Bản v New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 New Zealand
Nagasato  6'
Miyama  68'
Chi tiết Hearn  12'
Khán giả: 12.538
Nhật Bản[2]
New Zealand[2]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 10 Sawa Homare (c)
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
CP 7 Ando Kozue Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
CT 8 Miyama Aya
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 55 phút 55'
17 Nagasato Yūki Thay ra sau 76 phút 76'
Thay người:
20 Iwabuchi Mana Vào sân sau 55 phút 55'
18 Maruyama Karina Vào sân sau 76 phút 76'
HV 16 Tanaka Asuna Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 3 Anna Green
TrV 5 Abby Erceg
TrV 6 Rebecca Smith (c) Thẻ vàng 67'
HVT 7 Ali Riley
TVG 12 Betsy Hassett
TVG 4 Katie Hoyle
CP 2 Ria Percival Thay ra sau 76 phút 76'
CT 18 Katie Bowen Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 46 phút 46'
10 Sarah Gregorius Thay ra sau 62 phút 62'
9 Amber Hearn Thẻ vàng 77'
Thay người:
TV 8 Hayley Moorwood Vào sân sau 46 phút 46'
17 Hannah Wilkinson Vào sân sau 62 phút 62'
TV 16 Annalie Longo Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Anh John Herdman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Anu Jokela (Phần Lan)[1]
Tonja Paavola (Phần Lan)[1]
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)[1]

México v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

México 1–1 Anh
Ocampo  33' Chi tiết Williams  21'
Khán giả: 18.702
Trọng tài: Silvia Reyes (Peru)[1]
México[3]
Anh[3]
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 5 Natalie Vinti
TrV 4 Alina Garciamendez Thẻ vàng 87'
TrV 3 Rubí Sandoval
HVT 15 Luz del Rosario Saucedo
TVP 10 Dinora Garza Thay ra sau 85 phút 85'
TVG 8 Guadalupe Worbis
TVT 11 Nayeli Rangel
CP 21 Stephany Mayor
CT 19 Monica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c) Thay ra sau 76 phút 76'
Thay người:
TV 7 Juana Lopez Vào sân sau 76 phút 76'
TV 17 Teresa Noyola Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 6 Casey Stoney Thẻ vàng 88'
TrV 5 Faye White (c) Thay ra sau 83 phút 83'
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Fara Williams
CP 12 Karen Carney Thay ra sau 72 phút 72'
TVC 10 Kelly Smith
CT 11 Rachel Yankey
14 Eniola Aluko
Thay người:
9 Ellen White Vào sân sau 72 phút 72'
HV 15 Sophie Bradley Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Monica Ocampo (México)

Trợ lý trọng tài:
Mariana Corbo (Uruguay)[1]
Marlene Leyton (Peru)[1]
Trọng tài thứ tư:
Estela Álvarez (Argentina)[1]

Nhật Bản v México[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 4–0 México
Sawa  13'39'80'
Ohno  15'
Chi tiết
Khán giả: 22.291
Nhật Bản[5]
México[5]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVP 11 Ohno Shinobu Thay ra sau 69 phút 69'
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 10 Sawa Homare (c) Thay ra sau 83 phút 83'
TVT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue Thay ra sau 69 phút 69'
17 Nagasato Yūki
Thay người:
TV 9 Kawasumi Nahomi Vào sân sau 69 phút 69'
20 Iwabuchi Mana Vào sân sau 69 phút 69'
TV 13 Utsugi Rumi Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 5 Natalie Vinti
TrV 6 Natalie Garcia
TrV 4 Alina Garciamendez
HVT 15 Luz del Rosario Saucedo
TVG 10 Dinora Garza
TVG 11 Nayeli Rangel Thay ra sau 46 phút 46'
CP 21 Stephany Mayor
TVC 18 Veronica Perez Thay ra sau 79 phút 79'
CT 19 Mónica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c) Thay ra sau 62 phút 62'
Thay người:
TV 13 Liliana Mercado Vào sân sau 46 phút 46'
HV 2 Kenti Robles Vào sân sau 62 phút 62'
TV 17 Teresa Noyola Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sawa Homare (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Hege Steinlund (Na Uy)[4]
Lada Rojc (Croatia)[4]
Trọng tài thứ tư:
Thalia Mitsi (Hy Lạp)[4]

New Zealand v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

New Zealand 1–2 Anh
Gregorius  18' Chi tiết J. Scott  63'
Clarke  81'
Khán giả: 19.110
New Zealand[6]
Anh[6]
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 7 Ali Riley
TrV 6 Rebecca Smith (c)
TrV 5 Abby Erceg
HVT 3 Anna Green
TVL 4 Katie Hoyle
TVP 2 Ria Percival Thay ra sau 71 phút 71'
TVT 18 Katie Bowen Thay ra sau 46 phút 46'
TVC 12 Betsy Hassett
10 Sarah Gregorius Thay ra sau 90 phút 90'
9 Amber Hearn
Thay người:
TV 8 Hayley Moorwood Vào sân sau 46 phút 46'
13 Rosie White Vào sân sau 71 phút 71'
17 Hannah Wilkinson Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
John Herdman
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 5 Faye White (c) Thay ra sau 86 phút 86'
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Fara Williams
CP 14 Eniola Aluko Thay ra sau 46 phút 46'
TVC 10 Kelly Smith
CT 11 Rachel Yankey Thay ra sau 65 phút 65'
9 Ellen White
Thay người:
12 Karen Carney Vào sân sau 46 phút 46'
TV 7 Jessica Clarke Vào sân sau 65 phút 65'
HV 15 Sophie Bradley Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alex Scott (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Tempa Ndah François (Bénin)[4]
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)[4]
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)[4]

Anh v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–0 Nhật Bản
White  15'
Yankey  66'
Chi tiết
Khán giả: 20.777
Anh[8]
Nhật Bản[8]
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 15 Sophie Bradley
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Rachel Unitt
TVG 4 Jill Scott
TVG 18 Anita Asante
CP 12 Karen Carney
TVC 10 Kelly Smith Thay ra sau 62 phút 62'
CT 7 Jessica Clarke Thay ra sau 46 phút 46'
9 Ellen White
Thay người:
TV 11 Rachel Yankey Vào sân sau 46 phút 46'
14 Eniola Aluko Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho Thay ra sau 75 phút 75'
TVG 10 Sawa Homare (c)
CP 11 Ohno Shinobu Thay ra sau 82 phút 82'
CT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue Thay ra sau 56 phút 56'
17 Nagasato Yūki
Thay người:
18 Maruyama Karina Vào sân sau 56 phút 56'
20 Iwabuchi Mana Vào sân sau 75 phút 75'
TV 9 Kawasumi Nahomi Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jill Scott (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Marlene Duffy (Hoa Kỳ)[7]
Emperatriz Ayala (El Salvador)[7]
Trọng tài thứ tư:
Kari Seitz (Hoa Kỳ)[7]

New Zealand v México[sửa | sửa mã nguồn]

New Zealand 2–2 México
Smith  90'
Wilkinson  90+4'
Chi tiết Mayor  2'
Domínguez  29'
New Zealand[9]
México[9]
New Zealand:
TM 1 Jenny Bindon
HVP 7 Ali Riley
TrV 6 Rebecca Smith (c)
TrV 5 Abby Erceg
HVT 3 Anna Green
TVL 4 Katie Hoyle
TVP 8 Hayley Moorwood Thay ra sau 60 phút 60'
TVT 12 Betsy Hassett Thay ra sau 79 phút 79'
TVC 13 Rosie White Thẻ vàng 33' Thay ra sau 55 phút 55'
10 Sarah Gregorius
9 Amber Hearn
Thay người:
17 Hannah Wilkinson Vào sân sau 55 phút 55'
TV 11 Kirsty Yallop Vào sân sau 60 phút 60'
HV 2 Ria Percival Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
John Herdman
México:
TM 20 Cecilia Santiago
HVP 2 Kenti Robles Thay ra sau 81 phút 81'
TrV 6 Natalie Garcia
TrV 4 Alina Garciamendez
HVT 5 Natalie Vinti
TVG 8 Guadalupe Worbis
TVG 11 Nayeli Rangel Thay ra sau 46 phút 46'
CP 21 Stephany Mayor Thay ra sau 70 phút 70'
TVC 18 Veronica Perez
CT 19 Mónica Ocampo
9 Maribel Domínguez (c) Thẻ vàng 90+1'
Thay người:
TV 10 Dinora Garza Vào sân sau 46 phút 46'
HV 16 Charlyn Corral Vào sân sau 70 phút 70'
HV 15 Luz del Rosario Saucedo Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Leonardo Cuéllar

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Maribel Domínguez (México)

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)[7]
Anna Nyström (Thụy Điển)[7]
Trọng tài thứ tư:
Jacqui Melksham (Úc)[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 1 bis 8 benannt”. FIFA. ngày 24 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Japan-New Zealand” (PDF). FIFA.com. FIFA. 27 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 27 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Mexico-England” (PDF). FIFA.com. FIFA. 27 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 27 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 9 bis 16 benannt”. FIFA. ngày 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – Japan-Mexico” (PDF). FIFA.com. FIFA. 1 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 1 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – New Zealand-England” (PDF). FIFA.com. FIFA. 1 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 1 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b c d e f g h “Bibiana Steinhaus pfeift Äquatorial-Guinea gegen Brasilien”. dfb.de. ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – England-Japan” (PDF). FIFA.com. FIFA. 5 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 5 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Group B – New Zealand-Mexico” (PDF). FIFA.com. FIFA. 5 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 5 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]