Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2012

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2012 là giải vô địch pool 9 bóng diễn ra hàng năm lần thứ 22, được tổ chức tại thủ đô Doha của Qatar từ ngày 22 đến 29 tháng 6 năm 2012 do Hiệp hội Bi-a thế giới tổ chức. Cơ thủ Anh Darren Appleton lần đầu tiên vô địch sau khi vượt qua đối thủ người Trung Quốc Lý Hách Văn với tỉ số sát nút 13–12 ở chung kết.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

128 cơ thủ chia ra làm 16 bảng 8 người, đấu theo thể thức "Loại sau hai trận thua", chọn 4 người vào vòng đánh loại trực tiếp. 64 kỳ thủ qua vòng bảng đánh loại trực tiếp gồm 6 vòng đấu chọn ra nhà vô địch.

Vòng đấu bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hà Lan Huidji See 7  
       Kuwait Badr Al Awadi 9    
     Hà Lan Huidji See 9        Kuwait Badr Al Awadi 2
   Hà Lan Huidji See 9      Croatia Philipp Stojanovic 6        Philippines Efren Reyes 9
   Philippines Joyme Vicente 8      Philippines Efren Reyes 9
     Croatia Philipp Stojanovic 3  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hàn Quốc Hwang Yong 6  
   Kuwait Badr Al Awadi 9        Canada John Morra 9  
   Liban Mohammad Ali Berjaoui 3      Hàn Quốc Hwang Yong 7        Canada John Morra 9
       Liban Mohammad Ali Berjaoui 9        Philippines Joyme Vicente 8
     Liban Mohammad Ali Berjaoui 4
       Philippines Joyme Vicente 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Phần Lan Mika Immonen 8  
       Malta Tony Drago 9    
     Phần Lan Mika Immonen 9        Malta Tony Drago 9
   Phần Lan Mika Immonen 9      Ấn Độ Sundeep Gulati 5        Philippines Ramil Gallego 6
   Iran Ali Pordel 8      Ấn Độ Sundeep Gulati 6
     Philippines Ramil Gallego 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đức Thorsten Hohmann 9  
   Philippines Ramil Gallego 7        Đài Bắc Trung Hoa Hứa Khải Luân 7  
   Đài Bắc Trung Hoa Hứa Khải Luân 9      Đài Bắc Trung Hoa Hứa Khải Luân 9        Đức Thorsten Hohmann 9
       Ả Rập Xê Út Abdulwahed Al Awad 4        Iran Ali Pordel 4
     Iran Ali Pordel 9
       Ả Rập Xê Út Abdulwahed Al Awad 2  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Chris Melling 7  
       Philippines Jundel Mazon 9    
     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Chris Melling 9        Philippines Jundel Mazon 5
   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Chris Melling 6      Singapore Aloysius Yapp 5        Pháp Vincent Facquet 9
   Albania Malaj Nikolaos 9      Singapore Aloysius Yapp 4
     Pháp Vincent Facquet 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hoa Kỳ Shane van Boening 7  
   Philippines Jundel Mazon 9        New Zealand Matthew Edwards 9  
   Hoa Kỳ Shane van Boening 5      Hoa Kỳ Shane van Boening 9        New Zealand Matthew Edwards 9
       Qatar Abdulatif Fawal 0        Albania Malaj Nikolaos 4
     Qatar Abdulatif Fawal 8
       Albania Malaj Nikolaos 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Trung Quốc Lý Hách Văn 7  
       Đài Bắc Trung Hoa Triệu Phong Bang 9    
     Trung Quốc Lý Hách Văn 9        Đài Bắc Trung Hoa Triệu Phong Bang 6
   Trung Quốc Lý Hách Văn 9      Canada Edwin Montal 4        Đức Thomas Engert 9
   Cộng hòa Séc Roman Hybler 1      Canada Edwin Montal 4
     Đức Thomas Engert 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Philippines Carlo Biado 9  
   Đài Bắc Trung Hoa Triệu Phong Bang 9        Cộng hòa Nam Phi Rajandran Nair 1  
   Qatar Waleed Majid 4      Cộng hòa Nam Phi Rajandran Nair 1        Philippines Carlo Biado 9
       Qatar Waleed Majid 9        Cộng hòa Séc Roman Hybler 3
     Cộng hòa Séc Roman Hybler 9
       Qatar Waleed Majid 3  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Đài Bắc Trung Hoa Phó Triết Vĩ 9  
       Việt Nam Đỗ Thế Kiên 8    
     Việt Nam Đỗ Thế Kiên 9        Đài Bắc Trung Hoa Phó Triết Vĩ 9
   Việt Nam Đỗ Thế Kiên 9      Qatar Mohd Buainain 5        Croatia Karlo Dalmatin 3
   Trung Quốc Phó Kiệm Ba 5      Croatia Karlo Dalmatin 9
     Qatar Mohd Buainain 2  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Trung Quốc Phó Kiệm Ba 9  
   Croatia Karlo Dalmatin 7        Thụy Điển Marcus Chamat 7  
   Nhật Bản Takashi Uraoka 9      Thụy Điển Marcus Chamat 6        Trung Quốc Phó Kiệm Ba 5
       Nhật Bản Takashi Uraoka 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayson Shaw 9
     Nhật Bản Takashi Uraoka 5
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayson Shaw 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hà Lan Niels Feijen 4  
       Phần Lan Aki Heiskanen 9    
     Hà Lan Niels Feijen 9        Phần Lan Aki Heiskanen 9
   Hà Lan Niels Feijen 8      Qatar Mohd Al Bin Ali 1        Kuwait Khaled Al Mutairi 3
   Nhật Bản Naoyuki Ōi 9      Kuwait Khaled Al Mutairi 9
     Qatar Mohd Al Bin Ali 4  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa Trương Vinh Lân 9  
   Kuwait Khaled Al Mutairi 9        Thụy Sĩ Dimitri Jungo 7  
   Thụy Sĩ Dimitri Jungo 8      Thụy Sĩ Dimitri Jungo 9        Đài Bắc Trung Hoa Trương Vinh Lân 9
       Úc Robby Foldvari 5        Nhật Bản Naoyuki Ōi 8
     Úc Robby Foldvari 4
       Nhật Bản Naoyuki Ōi 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Đài Bắc Trung Hoa Trương Ngọc Long 9  
       Venezuela Jalal Yousef 3    
     Venezuela Jalal Yousef 9        Đài Bắc Trung Hoa Trương Ngọc Long 9
   Venezuela Jalal Yousef 4      Trung Quốc Đảng Kim Hổ 2        Áo Albin Ouschan 8
   Đài Bắc Trung Hoa Dương Thanh Thuận 9      Trung Quốc Đảng Kim Hổ 7
     Áo Albin Ouschan 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Karl Boyes 9  
   Áo Albin Ouschan 5        Hàn Quốc Ryu Seung-woo 5  
   Hàn Quốc Ryu Seung-woo 9      Hàn Quốc Ryu Seung-woo 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Karl Boyes 9
       Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hanni Al Howri 8        Đài Bắc Trung Hoa Dương Thanh Thuận 4
     Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hanni Al Howri 2
       Đài Bắc Trung Hoa Dương Thanh Thuận 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mark Gray 3  
       Nhật Bản Hayato Hijikata 9    
     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mark Gray 6        Nhật Bản Hayato Hijikata 6
   Hồng Kông Lee Chenman 7      Hồng Kông Lee Chenman 9        Bồ Đào Nha Manuel Gama 9
   Kuwait Omar Al Shahen 9      Hồng Kông Lee Chenman 7
     Bồ Đào Nha Manuel Gama 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa Kha Bỉnh Dật 9  
   Nhật Bản Hayato Hijikata 6        Guatemala Luis Lemus 1  
   Bỉ Serge Das 9      Guatemala Luis Lemus 5        Đài Bắc Trung Hoa Kha Bỉnh Dật 9
       Bỉ Serge Das 9        Kuwait Omar Al Shahen 3
     Bỉ Serge Das 8
       Kuwait Omar Al Shahen 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daryl Peach 9  
       Ba Lan Mateusz Śniegocki 7    
     Ba Lan Mateusz Śniegocki 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daryl Peach 9
   Ba Lan Mateusz Śniegocki 9      Liban Mazen Berjaoui 2        Croatia Bozo Primic 8
   Kuwait Abdullah Al Yousef 6      Liban Mazen Berjaoui 7
     Croatia Bozo Primic 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa La Lập Văn 7  
   Croatia Bozo Primic 2        Philippines Francisco Bustamante 9  
   Đài Bắc Trung Hoa La Lập Văn 9      Đài Bắc Trung Hoa La Lập Văn 9        Philippines Francisco Bustamante 9
       Philippines Oliver Medenilla 3        Kuwait Abdullah Al Yousef 4
     Kuwait Abdullah Al Yousef 9
       Philippines Oliver Medenilla 3  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Roberto Gomez 9  
       Iran Takhti Zarekani 6    
     Iran Takhti Zarekani 9        Philippines Roberto Gomez 9
   Iran Takhti Zarekani 7      Qatar Alaa Bata 7        Qatar Mohammad Saeed 1
   Nhật Bản Yukio Akagariyama 9      Qatar Mohammad Saeed 9
     Qatar Alaa Bata 8  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Nhật Bản Yukio Akagariyama 9  
   Qatar Mohammad Saeed 5        Đức Dominic Jentsch 7  
   Đức Dominic Jentsch 9      Đức Dominic Jentsch 9        Nhật Bản Yukio Akagariyama 7
       Canada Harvey Shognosh 4        Nga Konstantin Stepanov 9
     Canada Harvey Shognosh 3
       Nga Konstantin Stepanov 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 11[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Darren Appleton 9  
       Eritrea Hamza Al Saeed 7    
     Eritrea Hamza Al Saeed 6        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Darren Appleton 9
   Ý Bruno Muratore 9      Ý Bruno Muratore 9        Ả Rập Xê Út Abdul Rahman Al Amar 2
   Qatar Bashar Hussain 5      Ả Rập Xê Út Abdul Rahman Al Amar 9
     Ý Bruno Muratore 7  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Qatar Bashar Hussain 9  
   Ả Rập Xê Út Abdul Rahman Al Amar 7        Đài Bắc Trung Hoa Kuo Yi-che 1  
   Philippines Elvis Calasang 9      Đài Bắc Trung Hoa Kuo Yi-che 8        Qatar Bashar Hussain 1
       Philippines Elvis Calasang 9        Trung Quốc Hàn Hạo Tường 9
     Philippines Elvis Calasang 6
       Trung Quốc Hàn Hạo Tường 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 12[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Canada Jason Klatt 9  
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Imran Majid 3    
     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Imran Majid 9        Canada Jason Klatt 9
   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Imran Majid 7      Ai Cập Mohamed Elassal 6        Qatar Ali Obaidly 1
   Trung Quốc Lưu Hải Đào 9      Ai Cập Mohamed Elassal 8
     Qatar Ali Obaidly 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Trung Quốc Lưu Hải Đào 9  
   Qatar Ali Obaidly 6        Áo Mario He 3  
   Áo Mario He 9      Áo Mario He 9        Trung Quốc Lưu Hải Đào 8
       Ấn Độ Alok Kumar 5        Hy Lạp Nick Ekonomopoulos 9
     Ấn Độ Alok Kumar 5
       Hy Lạp Nick Ekonomopoulos 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 13[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Ronato Alcano 9  
       Singapore Toh Lian Han 3    
     Singapore Toh Lian Han 9        Philippines Ronato Alcano 9
   Singapore Toh Lian Han 9      Maroc Al Masskini 3        Hoa Kỳ Hunter Lombardo 8
   Estonia Denis Grabe 8      Hoa Kỳ Hunter Lombardo 9
     Maroc Al Masskini 2  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Philippines Antonio Gabica 9  
   Hoa Kỳ Hunter Lombardo 3        Serbia Andrea Klasovic 4  
   Serbia Andrea Klasovic 9      Serbia Andrea Klasovic 9        Philippines Antonio Gabica 9
       Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salaheldeen Al Rimawi 0        Estonia Denis Grabe 7
     Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salaheldeen Al Rimawi 7
       Estonia Denis Grabe 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 14[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Nhật Bản Tōru Kuribayashi 9  
       New Zealand Ceri Worts 6    
     New Zealand Ceri Worts 9        Nhật Bản Tōru Kuribayashi 6
   New Zealand Ceri Worts 3      Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn 8        Kuwait Majid Al Azmi 9
   Philippines Marlon Caneda 9      Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn 3
     Kuwait Majid Al Azmi 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Philippines Lee Van Corteza 9  
   Nhật Bản Tōru Kuribayashi 9        Croatia Ivica Putnik 0  
   Tây Ban Nha Francisco Diaz-Pizarro 5      Croatia Ivica Putnik 5        Philippines Lee Van Corteza 9
       Tây Ban Nha Francisco Diaz-Pizarro 9        Philippines Marlon Caneda 5
     Tây Ban Nha Francisco Diaz-Pizarro 6
       Philippines Marlon Caneda 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 15[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Dennis Orcollo 9  
       Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Saeed Al Suwaidi 6    
     Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Saeed Al Suwaidi 3        Philippines Dennis Orcollo 6
   Nhật Bản Ryoji Hori 9      Nhật Bản Ryoji Hori 9        Hồng Kông Andrew Kong 9
   Đức Oliver Ortmann 5      Nhật Bản Ryoji Hori 6
     Hồng Kông Andrew Kong 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đức Oliver Ortmann 9  
   Philippines Dennis Orcollo 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Richard Jones 7  
   Philippines Raymund Faraon 2      Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Richard Jones 6        Đức Oliver Ortmann 8
       Philippines Raymund Faraon 9        Venezuela Jonny Martinez 9
     Venezuela Jonny Martinez 9
       Philippines Raymund Faraon 8  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 16[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hà Lan Nick van den Berg 9  
       Philippines Joven Alba 7    
     Philippines Joven Alba 9        Hà Lan Nick van den Berg 9
   Philippines Joven Alba 9      Bồ Đào Nha Henrique Correia 4        Cộng hòa Nam Phi David Anderson 6
   Jordan Nayf Abdel Afou 5      Cộng hòa Nam Phi David Anderson 9
     Bồ Đào Nha Henrique Correia 4  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đức Ralf Souquet 9  
   Cộng hòa Nam Phi David Anderson 7        Philippines Israel Rota 2  
   Philippines Israel Rota 9      Philippines Israel Rota 9        Đức Ralf Souquet 9
       Hàn Quốc Lee Wan-su 4        Jordan Nayf Abdel Afou 1
     Jordan Nayf Abdel Afou 9
       Hàn Quốc Lee Wan-su 5  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng loại trực tiếp tất cả các trận đấu đều chạm 11, trừ trận chung kết chạm 13.

Nhánh trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 64   Vòng 32   Vòng 16   Tứ kết   Bán kết
                                   
                       
Đức R Souquet 11
Albania M Nikolaos 4  
Đức R Souquet 11
  Venezuela J Martinez 7  
Venezuela J Martinez 11
 
Nhật Bản T Uraoka 8  
Đức R Souquet 11
  Ý B Muratore 4  
Đài Bắc Trung Hoa Phó TV 11
 
Serbia A Klasovic 4  
Đài Bắc Trung Hoa Phó TV 9
  Ý B Muratore 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Shaw 6
 
Ý B Muratore 11  
Đức R Souquet 11
  Hà Lan N van den Berg 9  
Phần Lan A Heiskanen 5
 
Đài Bắc Trung Hoa Hứa KL 11  
Đài Bắc Trung Hoa Hứa KL 8
  Philippines D Orcollo 11  
Hồng Kông A Kong 8
 
Philippines D Orcollo 11  
Philippines D Orcollo 6
  Hà Lan N van den Berg 11  
Hà Lan N van den Berg 11
 
Philippines M Caneda 6  
Hà Lan N van den Berg 11
  Trung Quốc Hàn HT 9  
Trung Quốc Hàn HT 11
 
Philippines I Rota 8  
Đức R Souquet 6
  Trung Quốc Lý HV 11
Philippines LV Corteza 11
 
Bỉ S Das 4  
Philippines LV Corteza 5
  Phần Lan M Immonen 11  
Malta T Drago 10
 
Phần Lan M Immonen 11  
Phần Lan M Immonen 9
  Philippines A Gabica 11  
Philippines A Gabica 11
 
Áo M He 7  
Philippines A Gabica 11
  Đài Bắc Trung Hoa Dương TT 9  
Pháp V Facquet 4
 
Đài Bắc Trung Hoa Dương TT 11  
Philippines A Gabica 10
  Trung Quốc Lý HV 11  
Kuwait M Al Azmi 8
 
Kuwait K Al Mutairi 11  
Kuwait K Al Mutairi 6
  Kuwait O Al Shaheen 11    
Đài Bắc Trung Hoa Trương NL 10
   
Kuwait O Al Shaheen 11  
Kuwait O Al Shaheen 9  
  Trung Quốc Lý HV 11  
Canada J Morra 11
 
Philippines E Calasang 7  
Canada J Morra 8
  Trung Quốc Lý HV 11  
Canada J Klatt 9
 
Trung Quốc Lý HV 11  


Nhánh dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 64   Vòng 32   Vòng 16   Tứ kết   Bán kết
                                   
                       
Philippines C Biado 10
Nhật Bản N Ōi 11  
Nhật Bản N Ōi 11
  Đài Bắc Trung Hoa Trương VL 3  
Đài Bắc Trung Hoa Trương VL 11
 
Philippines J Alba 2  
Nhật Bản N Ōi 11
  Đức T Hohmann 9  
Đức T Hohmann 11
 
Kuwait B Al Awadi 4  
Đức T Hohmann 11
  Nhật Bản Y Akakariyama 9  
Đức T Engert 9
 
Nhật Bản Y Akakariyama 11  
Nhật Bản N Ōi 11
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boyes 9  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boyes 11
 
Việt Nam Đỗ TK 9  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boyes 11
  Đài Bắc Trung Hoa Triệu PB 8  
Philippines F Bustamante 6
 
Đài Bắc Trung Hoa Triệu PB 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boyes 11
  Đức D Jentsch 10  
Bồ Đào Nha M Gama 6
 
Đức D Jentsch 11  
Đức D Jentsch 11
  Philippines E Reyes 10  
Philippines E Reyes 11
 
Singapore Toh LH 6  
Nhật Bản N Ōi 7
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
Philippines R Gomez 4
 
Trung Quốc Lưu HĐ 11  
Trung Quốc Lưu HĐ 8
  Hy Lạp N Ekonomopoulos 11  
Hy Lạp N Ekonomopoulos 11
 
Hàn Quốc Ryu SW 5  
Hy Lạp N Ekonomopoulos 8
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11  
New Zealand M Edwards 11
 
Nhật Bản T Kuribayashi 7  
New Zealand M Edwards 10
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
 
Ba Lan M Śniegocki 5  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 9  
Nga K Stepanov 11
 
Nhật Bản R Hori 5  
Nga K Stepanov 3
  Philippines J Mazon 11    
Philippines R Alcano 9
   
Philippines J Mazon 11  
Philippines J Mazon 9  
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Peach 9
 
Đài Bắc Trung Hoa La LV 11  
Đài Bắc Trung Hoa La LV 10
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11  
Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11
 
Hà Lan H See 6  


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận chung kết, hai cơ thủ phá bi luân phiên mỗi ván đấu. Ai đạt đến 13 trước là thắng trận đấu. Sau khi hòa nhau 4 ván đầu, Appleton tận dụng được sai sót của đối thủ để thắng 7 ván liên tiếp và dẫn điểm 9-2. Lý gỡ lại được một ván nhưng Appleton thắng tiếp hai ván để nâng tỉ số lên 11-3.

Tại thời điểm này, dường như trận đấu đã được định đoạt. Dù Appleton mắc lỗi ở hai ván phá bi để Lý gỡ 6-11 thì tình thế vẫn chưa thay đổi. Ván 18 Appleton lại nâng tỉ số lên 12-6.

Tình thế bắt đầu xoay chuyển từ ván 19. Appleton phá bi và không kết thúc được ván, đồng nghĩa với trận chung kết, khi chỉ còn 4 bóng trên bàn. Lý thắng ván 19. Từ lúc đó, Appleton bị áp lực và thua 5 ván liên tiếp. Trận đấu trở nên kịch tính khi tỉ số hòa sau 24 ván và chỉ được quyết định bằng ván cuối cùng.

Ván cuối cùng Appleton có lợi thế phá bi. Tuy nhiên ván đấu chỉ được định đoạt khi Appleton ăn bóng số 2 bằng việc đánh bi cái vượt qua bi số 9. Sau khi ăn bóng số 2, Appleton dễ dàng ăn nốt các bóng còn lại và thắng trận đấu, trở thành nhà vô địch thế giới năm 2012[1].

Cơ thủ Phá
bi
Ván Tỉ
số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Trung Quốc Lý Hách Văn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Darren Appleton 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ted Lerner. “It's Dynamite in Doha! (Đó là Dynamite ở Doha!)”. Hiệp hội Pool-Billiard thế giới. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. (tiếng Anh)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]