Giải vô địch cờ vua châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lê Quang Liêm - kiện tướng cờ vua việt nam

Giải vô địch cờ vua châu Á là giải đấu cá nhân cao nhất ở châu Á về môn cờ vua.

Nội dung nữ có truyền thống lâu đời hơn giải nam khi được tổ chức từ năm 1981, trong khi đó giải nam đến năm 1998 mới bắt đầu. Trong những năm gần đây thành tích của giải này được tính để tham dự các Cúp cờ vua thế giới hay Giải vô địch cờ vua nữ thế giới (theo thể thức loại trực tiếp). Thời gian trước giải tổ chức không đều, có thể cách quãng 2, 3 năm, để phù hợp với các giải vô địch thế giới. Tuy nhiên từ năm 2009 giải được tổ chức đều đặn hàng năm. Hiện tại giải nam lấy 5 suất đứng đầu dự Cúp cờ vua thế giới, còn giải nữ chọn ra nhà vô địch dự Giải vô địch cờ vua nữ thế giới.

Trong số các nhà vô địch có những kì thủ sau này trở thành vô địch thế giới như Kasimdzhanov, Hứa Dục Hoa (giải năm 1998).

Danh sách các kì thủ đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giải nữ (từ 1981 đến 1996)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Địa điểm Nhà vô địch
1981 Ấn Độ Hyderabad Ấn Độ Rohini Khadilkar
1983 Malaysia Kuala Lumpur Ấn Độ Rohini Khadilkar
1985 Bangladesh Dhaka Ấn Độ Anupama Gokhale
1987 Ấn Độ Hyderabad Ấn Độ Anupama Gokhale
1991 Ấn Độ Bhopal Ấn Độ Bhagyashree Thipsay
1996 Ấn Độ Salem Indonesia Tamin Upi Darmayana

1998 đến 2007[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn này giải thường được tổ chức 2 năm một lần và hai giải nam nữ (trừ năm 2000) được tổ chức riêng.

Năm Địa điểm Nam Địa điểm Nữ Chú thích
1998 Iran Tehran

1 Uzbekistan Rustam Kasimdzhanov
2 Ấn Độ Dibyendu Barua
3 Việt Nam Đào Thiên Hải

Malaysia Kuala Lumpur

1 Trung Quốc Hứa Dục Hoa
2 Liban Eva Repková
3 Turkmenistan Mekhri Ovezova

[1][2]
2000 Ấn Độ Udaipur

1 Trung Quốc Từ Tuấn
2 Trung Quốc Chương Chung
3 Trung Quốc Bành Tiểu Dân

1 Việt Nam Hoàng Thanh Trang
2 Trung Quốc Tần Khản Oánh
3 Uzbekistan Rena Mamedova

[3][4]
2001 Ấn Độ Kolkata

1 Trung Quốc Từ Tuấn
2 Uzbekistan Saidali Iuldachev
3 Ấn Độ Surya Shekhar Ganguly

Ấn Độ Chennai

1 Trung Quốc Lý Nhược Phàm
2 Ấn Độ Subbaraman Vijayalakshmi
3 Ấn Độ Nisha Mohota

[5][6]
2003 Qatar Doha

1 Ấn Độ Krishnan Sasikiran
2 Iran Ehsan Ghaem Maghami
3 Qatar Mohamad Al-Modiahki

Ấn Độ Kolkata

1 Ấn Độ Humpy Koneru
2 Ấn Độ Dronavalli Harika
3 Việt Nam Hoàng Thanh Trang

[7][8]
2004 Liban Beirut

1 Trung Quốc Vương Du
2 Ấn Độ Subbaraman Meenakshi
3 Trung Quốc Cư Văn Quân

[9]
2005 Ấn Độ Hyderabad

1 Trung Quốc Chương Chung
2 Trung Quốc Lý Sư Long
3 Kazakhstan Darmen Sadvakasov

[10]
2007 Philippines Cebu

1 Trung Quốc Trương Bằng Tường
2 Trung Quốc Vương Hạo
3 Ấn Độ Abhijit Kunte

Iran Tehran

1 Ấn Độ Tania Sachdev
2 Trung Quốc Nguyễn Lộ Phỉ
3 Việt Nam Nguyễn Thị Thanh An

[11][12]

2009 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn này giải được tổ chức thường niên và hai giải nam nữ tổ chức chung địa điểm và thời gian.

Năm Địa điểm Nam Nữ Chú thích
2009 Philippines Vịnh Subic

1 Ấn Độ Surya Shekhar Ganguly
2 Trung Quốc Chu Duy Kỳ
3 Trung Quốc Dư Ương Y

1 Trung Quốc Chương Hiểu Văn
2 Trung Quốc Hoàng Thiến
3 Trung Quốc Đinh Diệc Hân

[13][14]
2010 Philippines Vịnh Subic

1 Trung Quốc Nghê Hoa
2 Philippines Wesley So
3 Ấn Độ Abhijeet Gupta

1 Iran Atousa Pourkashiyan
2 Trung Quốc Đinh Diệc Hân
3 Trung Quốc Vương Du

[15]
2011 Iran Mashhad

1 Ấn Độ Pentala Harikrishna
2 Trung Quốc Dư Ương Y
3 Việt Nam Nguyễn Ngọc Trường Sơn

1 Ấn Độ Dronavalli Harika
2 Việt Nam Phạm Lê Thảo Nguyên
3 Ấn Độ Eesha Karavade

[16][17]
2012 Việt Nam Thành phố
Hồ Chí Minh

1 Ấn Độ Parimarjan Negi
2 Trung Quốc Dư Ương Y
3 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Saleh Salem

1 Indonesia Irene Kharisma Sukandar
2 Ấn Độ Mary Ann Gomes
3 Trung Quốc Đàm Trung Di

[18][19]
2013 Philippines Manila

1 Trung Quốc Lý Siêu
2 Philippines Oliver Barbosa
3 Philippines Mark Paragua

1 Trung Quốc Hoàng Thiến
2 Trung Quốc Đàm Trung Di
3 Ấn Độ Mary Ann Gomes

[20][21]
2014 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah

1 Trung Quốc Dư Ương Y
2 Ấn Độ Baskaran Adhiban
3 Trung Quốc Nghê Hoa

1 Indonesia Irene Kharisma Sukandar
2 Iran Atousa Pourkashiyan
3 Trung Quốc Đàm Trung Di

[22]
2015 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Ain

1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salem Saleh
2 Ấn Độ Surya Shekhar Ganguly
3 Ấn Độ S. P. Sethuraman

1 Iran Mitra Hejazipour
2 Trung Quốc Thẩm Dương
3 Ấn Độ Subbaraman Vijayalakshmi

[23][24]
2016 Uzbekistan Tashkent

1 Ấn Độ S. P. Sethuraman
2 Việt Nam Lê Quang Liêm
3 Trung Quốc Vi Dịch

1 Ấn Độ Bhakti Kulkarni
2 Kazakhstan Dinara Saduakassova
3 Ấn Độ Swaminathan Soumya

2017 Trung Quốc Thành Đô

1 Trung Quốc Vương Hạo
2 Trung Quốc Bốc Tường Chí
3 Ấn Độ Santosh Gujrathi Vidit

1 Việt Nam Võ Thị Kim Phụng
2 Kazakhstan Guliskhan Nakhbayeva
3 Ấn Độ R Vaishali

2018 Philippines Makati

1 Trung Quốc Vi Dịch
2 Iran Amin Tabatabaei
3 Việt Nam Lê Quang Liêm

1 Ấn Độ Padmini Rout
2 Singapore Cung Thiến Vân
3 Việt Nam Phạm Lê Thảo Nguyên

2019 Trung Quốc Hình Đài

1 Việt Nam Lê Quang Liêm
2 Ấn Độ Murali Karthikeyan
3 Ấn Độ S. P. Sethuraman

1 Kazakhstan Dinara Saduakassova
2 Indonesia Irene Kharisma Sukandar
3 Mông Cổ Turmunkh Munkhzul

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Barua clinches silver (Barua giành huy chương bạc)”. The Tribune India. 29 tháng 8 năm 1998. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  2. ^ Quah Seng Sun (24 tháng 4 năm 1998). “Asian women's chess championship 1998 - New Asian woman champion (Giải vô địch cờ vua nữ châu Á 1998 - nhà vô địch mới)”. oocities.org. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  3. ^ “Xu-Jun lifts crown (Từ Tuấn giành vương miện)”. The Tribune India. 22 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  4. ^ Manisha Mohite. “Hoang Thanh, Xu Jun Bag Asian Titles (Hoàng Thanh Trang, Từ Tuấn bỏ túi chức vô địch châu Á)”. chess-mate.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  5. ^ S. Sabanayakan (8 tháng 9 năm 2001). “Bản sao đã lưu trữ”. The Sportstar. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài=|title= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp) (tiếng Anh)
  6. ^ “Li Ruofan wins Asian women's chess (Lý Nhược Phàm vô địch nữ châu Á)”. rediff.com. 12 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  7. ^ “India's Sasikiran Wins Asian Championship in Doha (Sasikiran của Ấn Độ vô địch châu Á tại Doha)”. ChessBase. 5 tháng 3 năm 2003. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  8. ^ “Humpy crowned Asian champion (Humpy giành ngôi vô địch châu Á)”. rediff.com. 25 tháng 8 năm 2003. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  9. ^ “Asian Women's Championship (Giải vô địch nữ châu Á)”. The Week In Chess. 27 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  10. ^ “Zhang Zhong Triumphs As China Sweeps (Chương Chung vô địch, đội cờ Trung Quốc chiếm ưu thế)”. Liên đoàn cờ vua Ấn Độ. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  11. ^ “6th Asian Individual Championship (Giải vô địch cá nhân châu Á lần thứ 6)”. The Week In Chess. 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  12. ^ “12th Asian Women Championship (Giải vô địch nữ châu Á lần thứ 12)”. The Week In Chess. 24 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  13. ^ “GM Ganguly wins the Asian Continental Chess Championship (ĐKT Ganguly vô địch châu Á)”. ChessDom. 24 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  14. ^ “WIM Zhang Xiaowen wins the women Asian Continental Chess Championship (KT nữ Chương Hiểu Văn vô địch nữ châu Á)”. ChessDom. 24 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  15. ^ “Ni Hua, Pourkashiyan Win Asian Championships (Nghê Hoa, Pourkashiyan vô địch châu Á)”. FIDE. 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  16. ^ “Asian Individual Open Chess Championship 2011 (Kết quả giải vô địch cờ vua cá nhân châu Á 2011)”. Chess-Results. 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  17. ^ “Asian Individual Women Chess Championship 2011 (Kết quả giải vô địch cờ vua nữ cá nhân châu Á 2011)”. Chess-Results. 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ “Asian Continental Chess Championship 2012 - Open Standard chess (Kết quả giải vô địch cờ vua châu Á 2012 - nội dung mở)”. Chess-Results. 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ “Asian Continental Chess Championship 2012 - Women Standard chess (Kết quả giải vô địch cờ vua châu Á 2012 - nội dung nữ)”. Chess-Results. 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  20. ^ “Manny Pacquiao Cup Asian Continental Chess Championships - Men (Kết quả giải vô địch cờ vua châu Á Cúp Manny Pacquiao - nam)”. Chess-Results. 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  21. ^ “Manny Pacquiao Cup Asian Continental Chess Championships - Women (Kết quả giải vô địch cờ vua châu Á Cúp Manny Pacquiao - nữ)”. Chess-Results. 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  22. ^ “Irine Kharisma Sukandar and Yu Yangyi are Asian Continental Champions (Irine Kharisma Sukandar và Dư Ương Y vô địch châu Á)”. ChessDom. 25 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014. (tiếng Anh)
  23. ^ Sagar Shah (24 tháng 8 năm 2015). “Salem Saleh wins Asian Continental 2015 (Salem Saleh vô địch châu Á năm 2015 )”. ChessBase. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016. (tiếng Anh)
  24. ^ Sagar Shah (2 tháng 9 năm 2015). “Hejazipour new Asian Women's Champion(Hejazipour tân vô địch nữ châu Á)”. ChessBase. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016. (tiếng Anh)