Glaucomys
Giao diện
Glaucomys | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene giữa - Nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Tông (tribus) | Pteromyini |
Chi (genus) | Glaucomys (Thomas, 1908)[1] |
Loài điển hình | |
Mus volans Linnaeus, 1758. | |
Các loài | |
Glaucomys hay sóc bay Tân thế giới là chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Thomas miêu tả năm 1908.[1] Loài điển hình của chi này là Mus volans Linnaeus, 1758.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài sóc bay trong chi này chỉ được tìm thấy ở Bắc Mỹ,[2][3] phân bố từ Alaska đến Honduras.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Glaucomys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Walker EP, Paradiso JL. 1975. Mammals of the world. Baltimore: Johns Hopkins University Press.
- ^ Forsyth A. 1999. Mammals of North America: Temperate and Arctic regions. Willowdale: Firefly Books.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.