Sóc vằn lưng
Giao diện
Menetes berdmorei | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Recent | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Phân họ (subfamilia) | Callosciurinae |
Tông (tribus) | Callosciurini |
Chi (genus) | Menetes Thomas, 1908 |
Loài (species) | M. berdmorei |
Danh pháp hai phần | |
Menetes berdmorei (Blyth, 1849)[2] |
Sóc đất Berdmore, sóc vằn lưng[3] tên khoa học Menetes berdmorei, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Blyth mô tả năm 1849.[2] Chúng phân bố ở Đông Nam Á, từ đông Myanmar đến Việt Nam.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này gồm các phân loài sau:
- Menetes berdmorei berdmorei
- Menetes berdmorei consularis
- Menetes berdmorei decoratus
- Menetes berdmorei moerescens
- Menetes berdmorei mouhotei
- Menetes berdmorei peninsularis
- Menetes berdmorei pyrrocephalus
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Walston, J. & Duckworth, J. W. (2008). Menetes berdmorei. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Menetes berdmorei”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Thông tư số 47 /2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ronald M. Nowak: Walker's Mammals of the World. Johns Hopkins University Press, 1999 ISBN 0-8018-5789-9