Bước tới nội dung

Groupe PSA

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Peugeot S.A.
Tên bản ngữ
Groupe PSA
Tên cũ
PSA Peugeot Citroën
Loại hình
Société Anonyme
Mã niêm yết
Ngành nghềAutomotive
Tiền thânCitroën
Peugeot
Chrysler Europe
GM Europe
Thành lậpParis, France
tháng 4 năm 1976; 48 năm trước (1976-04)
Người sáng lậpCitroën, Peugeot
Trụ sở chínhRueil-Malmaison, France
Khu vực hoạt độngWorldwide (the Peugeot brand is set to be launched in North America by end of 2023)
Thành viên chủ chốt
Sản phẩmAutomobiles (73.8%)
Automotive parts (21%)
Financing (2.8%)
Logistics (2.2%)
Motorcycles (0.2%)[1]
Thương hiệu
Sản lượng
Tăng 3.78 million (2018)[2]
Doanh thuTăng €74.027 billion (2018)[3][không khớp với nguồn]
Tăng €4.400 billion (2018)[3]
Tăng €2.83 billion (2018)[3]
Tổng tài sảnTăng €61.952 billion (2018)[3]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng €19.594 billion (2018)[3]
Chủ sở hữu
Số nhân viên184,107 (2015)[5]
Công ty con
List
Websitegroupe-psa.com

Groupe PSA (phát âm tiếng Pháp: ​[ɡʁup pe ɛs a]; còn được gọi là PSA Group trong tiếng Anh; trước đây gọi là PSA Peugeot Citroën từ năm 1991 đến 2016) là nhà sản xuất ô tô và xe máy đa quốc gia của Pháp được bán dưới thương hiệu Peugeot, Citroën, DS, OpelVauxhall.[8][9] Peugeot là thương hiệu PSA lớn nhất. PSA được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Euronext Paris và là thành phần của chỉ số CAC 40.[10][11][12]

Bắt đầu từ năm 2016, PSA bắt đầu vạch ra một chiến lược đòi hỏi phải mở rộng nhanh chóng công ty, thông qua cả mở rộng địa lý và mua lại các công ty xe hơi khác. PSA đã công bố kế hoạch thâm nhập vào các thị trường Ấn Độ, Mỹ, Canada, ASEAN và các thị trường khác trong những năm tới.

Có trụ sở tại Rueil-Malmaison, và với doanh số 3,88 triệu xe trong năm 2018,[13] PSA là nhà sản xuất ô tô lớn thứ ba ở châu Âu, chỉ kém một phần nhỏ so với Renault.[14]

Vào ngày 31 tháng 10 năm 2019, Groupe PSA đã công bố ý định hợp nhất với Fiat Chrysler Automenses. Việc sáp nhập sẽ dựa trên cơ sở 50-50.[15] Vào ngày 18 tháng 12 năm 2019, FCA và PSA tuyên bố rằng họ đã đồng ý với các điều khoản của việc sáp nhập với ràng buộc trị giá 50 tỷ đô la,[16][17] mà đến giữa năm 2020 đang chờ phê duyệt bởi các nhà quản lý cạnh tranh châu Âu.[18][19] Kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2020, cả hai công ty đã quyết định đặt tên cho công ty sau khi được sáp nhập là " Stellantis ".[20] Tên Stellantis có nguồn gốc từ động từ Latin "stello" có nghĩa là "làm sáng lên với những vì sao".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Peugeot Company Information”. NYSE EURONEXT. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ https://www.groupe-psa.com/en/document/sales-per-model-2016
  3. ^ a b c d e https://www.groupe-psa.com/en/document/resultats-annuels-2016/
  4. ^ “2014 Annual results”. PSA Peugeot Citroën. ngày 18 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “Key figures”. Groupe PSA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Groupe PSA registration document 2018”. ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ [1]
  8. ^ “Official website”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ “Opel/Vauxhall to join PSA Group”. PSA Group. ngày 6 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ “PSA returns to French CAC 40 index and may hit operating margin target earlier than planned”. Automotive News. ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ Ahad, Abdul (ngày 3 tháng 9 năm 2012). “Embattled Peugeot booted from French CAC 40 index”. Brecorder.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ La Voix Du Nord. “Peugeot éjecté du CAC 40: un nouveau coup dur pour l'image du constructeur - Journal Numérique - France-Monde”. www.lavoixdunord.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  13. ^ “Groupe PSA: Commercial Results 2018”. Groupe PSA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “WORLDWIDE SALES RESULTS 2018: Groupe Renault sales reached 3.9 million vehicles, up 3.2% with Jinbei and Huasong”. media.group.renault.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Subscribe to read”. Financial Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  16. ^ Ewing, Jack; Alderman, Liz (ngày 18 tháng 12 năm 2019). “Fiat Chrysler and Peugeot Agree on Terms to Forge New Auto Giant”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Fiat Chrysler, Peugeot owner PSA agree binding merger in $50 billion deal”. Reuters (bằng tiếng Anh). ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ Eric D Lawrence (ngày 17 tháng 6 năm 2020). “European regulators plan longer investigation of FCA, PSA Group merger plans”. Detroit Free Press.
  19. ^ Breana Noble (ngày 17 tháng 6 năm 2020). “EU opens investigation into Fiat Chrysler-PSA merger over commercial van competition”. The Detroit News.
  20. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Không tìm thấy URL. Vui lòng định rõ một URL ở đây hoặc thêm vào trên Wikidata.