Hennes Weisweiler

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hennes Weisweiler
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hans Weisweiler
Ngày sinh (1919-12-05)5 tháng 12 năm 1919
Nơi sinh Erftstadt-Lechenich, Đức
Ngày mất 5 tháng 7 năm 1983(1983-07-05) (63 tuổi)
Nơi mất Zürich, Thụy Sĩ
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1948–1952 1. FC Köln 62 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1948–1952 1. FC Köln (player-coach)
1952–1954 Rheydter SpV
1954–1955 Germany (assistant)
1955–1958 1. FC Köln
1958–1964 Viktoria Köln
1964–1975 Borussia Mönchengladbach
1975–1976 FC Barcelona
1976–1980 1. FC Köln
1980–1982 New York Cosmos
1982–1983 Grasshopper
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Hans "Hennes" Weisweiler (5 tháng 12 năm 1919 tại Lechenich, Tỉnh Rhein – 5 tháng 7 năm 1983 tại Zürich, Thụy Sĩ) là cựu cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá người Đức được biết đến nhiều nhất khi dẫn dắt Borussia Mönchengladbach1. FC Köln trong những năm 1970s.

Với tổng cộng 11 danh hiệu, 8 ở Tây Đức, ông là một trong những huấn luyện viên thành công nhất châu Âu thời điểm 1970's.

Sự nghiệp của Weisweiler thăng hoa khi dẫn dắt Borussia Mönchengladbach trong 11 năm từ những năm 1960s và 1970s khi giúp đội bóng này từ một đội bóng mới thăng hạng Bundesliga thành một thế lực bóng đá ở Đức và châu Âu, sau này ông chuyển qua dẫn dắt đại kình địch 1. FC Köln cuối 1970s. Ông đã phát hiện và cho ra đời thế hệ 70's của bóng đá Tây Đức gồm những ngôi sao như Günter Netzer, Berti Vogts, Jupp Heynckes, Rainer Bonhof, Allan Simonsen, Uli Stielike, Bernd SchusterPierre Littbarski.

Thành tích huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2014
Team From To Record
G W D L Win % Ref.
1. FC Köln ngày 1 tháng 7 năm 1949[1] ngày 30 tháng 6 năm 1952[1]
Rheydter SV ngày 1 tháng 7 năm 1952[2] ngày 30 tháng 6 năm 1954[2]
1. FC Köln ngày 1 tháng 7 năm 1955[1] ngày 30 tháng 6 năm 1958[1]
Borussia Mönchengladbach ngày 27 tháng 4 năm 1964[3] ngày 30 tháng 6 năm 1975[3] &0000000000000404000000404 &0000000000000206000000206 &000000000000009600000096 &0000000000000102000000102 0&000000000000005099000050,99 [3]
Barcelona ngày 1 tháng 7 năm 1975[4] ngày 30 tháng 6 năm 1976[4] &000000000000004400000044 &000000000000002400000024 &00000000000000080000008 &000000000000001200000012 0&000000000000005454999954,55
1. FC Köln ngày 1 tháng 7 năm 1976[1] ngày 15 tháng 4 năm 1980[1] &0000000000000171000000171 &000000000000009500000095 &000000000000003600000036 &000000000000004000000040 0&000000000000005556000055,56
New York Cosmos ngày 1 tháng 7 năm 1980[5] ngày 31 tháng 12 năm 1981[5]
Grasshopper Club Zürich ngày 1 tháng 7 năm 1982[6] ngày 5 tháng 7 năm 1983[6]
Total &0000000000000619000000619 &0000000000000325000000325 &0000000000000140000000140 &0000000000000154000000154 0&000000000000005250000052,50

Tổng quát sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Career as Player
Period Club Successes
1948–1952¹ 1. FC Köln Oberliga West: 62 matches
Division II: 37 matches / 10 goals
1949: promotion to Oberliga (Div. I)
¹ from 1949 as Player-Manager
Career as Coach
Period Club Titles
1949–1952¹ 1. FC Köln
1955–1958 1. FC Köln
1958–1964 Viktoria Köln
1964–1975 Borussia Mönchengladbach Championship: 1970, 71, 75
German Cup:1973
UEFA Cup: 1975
1975–1976 FC Barcelona
1976–1980 1. FC Köln Championship:1978
German Cup: 1977, 78
1980–1981 New York Cosmos Championship: 1980
1982–1983 Grasshopper Club Zürich Championship: 1983
Cup: 1983
¹ as Player-Manager

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “1. FC Köln » Trainerhistorie”. World Football. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ a b “Rheydter SV » Trainerhistorie”. World Football. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ a b c “Bor. Mönchengladbach” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ a b “FC Barcelona » Trainerhistorie”. FC Barcelona » Trainerhistorie. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ a b “New York Cosmos (old) » Trainerhistorie”. World Football. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ a b “Grasshoppers Zürich » Trainerhistorie”. World Football. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]