Honiara
Honiara | |
---|---|
![]() Honiara | |
Tọa độ: 9°26′N 159°57′Đ / 9,433°N 159,95°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Đô thị Honiara |
Đảo | Guadalcanal |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Israel Maeoli |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 22 km2 (8 mi2) |
Độ cao | 29 m (95 ft) |
Dân số (2017) | |
• Tổng cộng | 84.520 |
• Mật độ | 1,483,3/km2 (3.841,8/mi2) |
Múi giờ | UTC (UTC+11) |
Mã ISO 3166 | SB-CT |
Khí hậu | Af |
Honiara là thủ đô của Quần đảo Solomon, được quản lý như một đô thị trực thuộc tỉnh tại duyên hải tây bắc đảo Guadalcanal. Tính đến năm 2017[cập nhật] nó có dân số là 84.520 người. Thành phố nằm dọc theo xa lộ Kukum, có sân bay quốc tế Honiara và cảng biển Point Cruz.
Khu vực sân bay ở đông Honiara từng là nơi diễn ra một trận đánh giữa Hoa Kỳ và Nhật Bản trong chiến dịch Guadalcanal trong Chiến tranh thế giới thứ hai; đó là trận chiến sân bay Henderson năm 1942 mà Hoa Kỳ đã giành được thắng lợi.
Địa lý và khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Honiara tọa lạc tại bờ tây bắc đảo Guadalcanal, với cảng biển Point Cruz kế cạnh. Sông Matanikau chảy qua thành phố. Thành phố nằm dọc theo dường xa lộ Kukum, nối nơi này với sân bay quốc tế Honiara (trước đây được gọi là Henderson Field) cách Honiara 11 kilômét (6,8 dặm) về phía đông, ngang qua sông Lunga. Về phía tây trung tâm thành phố là các vùng ngoại ô White River và Tanaghai.[1]
Khí hậu nhiệt đới, chính xác hơn là khí hậu rừng mưa nhiệt đới, với nhiệt độ trung bình ban ngày là 28 °C (82 °F). Nhiệt độ nước từ 26 °C (79 °F) đến 29 °C (84 °F). Mùa mưa từ tháng 11 đến thánh tư. Lượng mưa trung bình hằng năm là khoảng 2.000 milimét (79 in), thấp hơn trung bình của toàn Quần đảo Solomon (3.000 milimét (120 in)). Tuy vậy, Honiara là nơi đón gió mùa.[2]
Dữ liệu khí hậu của Honiara | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.9 | 34.1 | 33.9 | 33.4 | 33.6 | 32.8 | 33.3 | 33.5 | 33.4 | 33.3 | 33.4 | 34.8 | 34,8 |
Trung bình cao °C (°F) | 30.7 | 30.5 | 30.2 | 30.5 | 30.7 | 30.4 | 30.1 | 30.4 | 30.6 | 30.7 | 30.7 | 30.5 | 30,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 26.7 | 26.6 | 26.6 | 26.5 | 26.6 | 26.4 | 26.1 | 26.2 | 26.5 | 26.5 | 26.7 | 26.8 | 26,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 23.0 | 23.0 | 23.0 | 22.9 | 22.8 | 22.5 | 22.2 | 22.1 | 22.3 | 22.5 | 22.7 | 23.0 | 22,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 20.2 | 20.7 | 20.7 | 20.1 | 20.5 | 19.4 | 18.7 | 18.8 | 18.3 | 17.6 | 17.8 | 20.5 | 17,6 |
Giáng thủy mm (inch) | 277 (10.91) |
287 (11.3) |
362 (14.25) |
214 (8.43) |
141 (5.55) |
97 (3.82) |
100 (3.94) |
92 (3.62) |
95 (3.74) |
154 (6.06) |
141 (5.55) |
217 (8.54) |
2.177 (85,71) |
% độ ẩm | 80 | 81 | 81 | 80 | 80 | 79 | 75 | 73 | 73 | 75 | 76 | 77 | 78 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 19 | 19 | 23 | 18 | 15 | 13 | 15 | 13 | 13 | 16 | 15 | 18 | 197 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 186.0 | 155.4 | 198.4 | 192.0 | 210.8 | 198.0 | 186.0 | 204.6 | 192.0 | 226.3 | 216.0 | 164.3 | 2.329,8 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 6.0 | 5.5 | 6.4 | 6.4 | 6.8 | 6.6 | 6.0 | 6.6 | 6.4 | 7.3 | 7.2 | 5.3 | 6,4 |
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[3] |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Maps (Bản đồ). Google Maps.
- ^ Govan 1995, tr. 96.
- ^ “Klimatafel von Honiara / Insel Guadalcanal / Salomonen” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Honiara. |