Bước tới nội dung

Học đường 2013

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
School 2013
Áp phích quảng cáo của School 2013
Tên khácChuyện học đường 2013
Thể loạiPhim tuổi teen
Định dạngPhim truyền hình
Kịch bảnLee Hyun-joo
Go Jung-won
Đạo diễnLee Min-hong
Lee Eung-bok
Diễn viênJang Nara
Choi Daniel
Lee Jong-suk
Park Se-young
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếHwang Eui-kyung
Biên tậpJung Hyun-kyung
Địa điểmHàn Quốc
Kỹ thuật quay phimWi Chang-seok[1]
Kwon Hyuk-gyun
Thời lượng60 phút vào Thứ hai và thứ ba 21:55 (KST)
Đơn vị sản xuấtKBS, Contents K
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKorean Broadcasting System
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Phát sóng3 tháng 12 năm 2012 (2012-12-03) – 28 tháng 1 năm 2013 (2013-01-28)
Thông tin khác
Chương trình trướcSchool 4 (2001)
Chương trình sauBạn là ai: Học đường 2015
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Tên tiếng Hàn
Hangul
학교 2013
Hanja
學校2013
Romaja quốc ngữHak-gyo 2013
McCune–ReischauerHak-kyo 2013

School 2013 (Tiếng Hàn학교 2013; Hanja學校2013; RomajaHak-gyo 2013) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2012 với sự có mặt của diễn viên Jang Nara, Choi Daniel, Lee Jong-sukPark Se-young.[2][3][4][5] Bộ phim thanh thiếu niên mô tả các cuộc đấu tranh và những tình huống khó xử của các thanh niên Hàn Quốc thời nay, chẳng hạn như bị bắt nạt, sinh viên tự tử, bạo lực học đường, làm cho mối quan hệ thầy-trò ngày càng tệ đi, vấn đề gia sư và một số vấn đề thực tế khác ở trường học, tất cả đã được thu nhỏ trong lớp học của trường trung học Seung Ri.[6][7][8][9]

Đây là phần 5 của bộ phim "School" của KBS từ năm 1999.[10] Bộ phim được phát sóng trên KBS2 từ 3 tháng 12 năm 2012 đến 28 tháng 1 năm 2013 vào Thứ hai và thứ ba lúc 21:55 cho 16 tập.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Giáo viên[11]
  • Jang Nara trong vai Jung In-jae, giáo viên chủ nhiệm[12][13]
  • Choi Daniel trong vai Kang Se-chan, cựu giảng viên hang đầu[14][15]
  • Uhm Hyo-sup trong vai Uhm Dae-woong "Uhm Force", giáo viên Toán
  • Park Hae-mi trong vai Im Jung-soo, hiệu trưởng
  • Lee Han-wi trong vai Woo Soo-chul, phó hiệu trưởng
  • Oh Young-shil trong vai Yoo Nan-hee, giáo viên GDCD
  • Yoon Joo-sang trong vai Jo Bong-soo, giáo viên Thể dục
  • Kwon Nam-hee trong vai Kwon Nam-hee
  • Kim Yun-ah trong vai Kim Yun-ah
  • Lee Won-suk trong vai Kim Dae-soo
Học sinh[16]
  • Lee Jong-suk trong vai Go Nam-soon[17]
  • Park Se-young trong vai Song Ha-Gyeong
  • Ryu Hyoyoung trong vai Lee Kang-joo
  • Kim Woo-bin trong vai Park Heung-soo
  • Gil Eun-hye trong vai Gil Eun Hye
  • Kwak Jung-wook trong vai Oh Jung-ho
  • Choi Chang-yub trong vai Kim Min-ki
  • Kim Young-choon trong vai Byun Ki-duk
  • Kim Dong-suk trong vai Kim Dong-suk
  • Jun Soo-jin trong vai Gye Na-ri
  • Kim Chang-hwan trong vai Han Young-woo
  • Lee Ji Hoon trong vai Lee Ji-hoon
  • Lee Yi-kyung trong vai Lee Yi-kyung
  • Jung Yun-joo
  • Ahn Ji-hyun trong vai Ahn Ji-hyun
  • Kim Dani[18]

Trong bảng dưới đây, số màu xanh thể hiện đạt tỉ lệ xem thấp nhất còn màu đỏ thể hiện đạt tỉ lệ xem cao nhất.

Tập # Ngày lên sóng Trung bình tỉ lệ khán giả
TNmS Ratings[19] AGB Nielsen[20]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
1 3 tháng 12 năm 2012 8.2% 8.6% 8.0% 8.6%
2 4 tháng 12 năm 2012 10.0% 10.9% 8.2% 8.2%
3 10 tháng 12 năm 2012 11.5% 12.7% 10.8% 11.8%
4 11 tháng 12 năm 2012 10.4% 10.8% 8.9% 9.4%
5 17 tháng 12 năm 2012 12.9% 13.5% 9.8% 10.7%
6 18 tháng 12 năm 2012 12.9% 14.2% 11.5% 12.7%
7 24 tháng 12 năm 2012 11.7% 12.1% 10.2% 11.1%
8 25 tháng 12 năm 2012 14.8% 16.5% 12.9% 14.3%
9 1 tháng 1 năm 2013 15.7% 16.3% 15.2% 16.8%
10 7 tháng 1 năm 2013 14.7% 15.1% 13.1% 14.6%
11 8 tháng 1 năm 2013 16.3% 18.0% 15.8% 17.3%
12 14 tháng 1 năm 2013 16.1% 17.3% 14.5% 16.4%
13 15 tháng 1 năm 2013 17.1% 18.3% 15.5% 17.3%
14 21 tháng 1 năm 2013 15.1% 15.9% 14.0% 16.1%
15 22 tháng 1 năm 2013 15.3% 16.2% 15.7% 17.3%
16 28 tháng 1 năm 2013 16.0% 17.1% 15.0% 17.0%
Trung bình 13.7% 14.6% 12.4% 13.7%
Đặc biệt 29 tháng 1 năm 2013 12.7% 13.3% 11.5% 12.7%

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Người được đề cử Kết quả
2012
KBS Drama Awards
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Jang Nara Đề cử
Nam diễn viên xuất sắc trong phim ngắn tập Choi Daniel Đề cử
Nữ diễn viên xuất sắc trong phim ngắn tập Jang Nara Đoạt giải
Diễn viên mới xuất sắc nhất Lee Jong-suk Đoạt giải
Nam diễn viên được yêu mến nhất Choi Daniel Đề cử
Lee Jong-suk Đề cử
Nữ diễn viên được yêu mến nhất Jang Nara Đề cử
2013
Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 49
Phim truyền hình xuất sắc nhất School 2013 Đề cử
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (truyền hình) Kim Woo-bin Đề cử
Mnet 20's Choice Awards lần thứ 7
20's Ngôi sao phim truyền hình, Nam Lee Jong-suk Đề cử
20's Ngôi sao gây tiếng vang, Nam Kim Woo-bin Đề cử
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 6
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Kim Woo-bin Đề cử
APAN Star Awards lần thứ 2
Nam diễn viên xuất sắc Lee Jong-suk Đoạt giải
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Kim Woo-bin Đoạt giải

Phát sóng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

School 2013 được phát sóng tại Nhật Bản trên kênh truyền hình cáp KNTV từ 3 tháng 12 năm 2012 tới 28 tháng 1 năm 2013.[21]

Được phát sóng tại Thái Lan trên kênh Workpoint TV bắt đầu từ ngày 6 tháng 7 năm 2015.[22]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jun, Ji-young (ngày 20 tháng 12 năm 2012). “The Image Aesthetics Between "Realism" and "Sensibility". KBS Global. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ Jeon, Ji-young (ngày 23 tháng 11 năm 2012). “Distinctive Posters in Three Sets Released”. KBS Global. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Lee, Tae-ho (ngày 2 tháng 11 năm 2012). “Actors in KBS School Hold 1st Script Reading Session”. 10Asia. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Ho, Stewart (ngày 2 tháng 11 năm 2012). School Holds First Script Reading As Entire Cast Gathers”. enewsWorld. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ Ho, Stewart (ngày 15 tháng 11 năm 2012). School 2013 Holds Gosa Ceremony To Ensure Success and Good Health”. enewsWorld. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Anticipation for the New "Real" School Report”. KBS Global. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ Oh, Jean (ngày 29 tháng 11 năm 2012). “Fifth School series too close for comfort?”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ Lee, In-kyung (ngày 2 tháng 12 năm 2012). “Why School 2013 is Going to be Worth the Wait”. enewsWorld. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ Jeon, Su-mi (ngày 4 tháng 12 năm 2012). School 2013 Shows the Ugly Side of Today's Schools”. enewsWorld. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  10. ^ Ho, Stewart (ngày 5 tháng 11 năm 2012). School 2013 Set As Official Title and Releases Group Poster of the Students”. enewsWorld. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  11. ^ Jeon, Ji-young (ngày 22 tháng 11 năm 2012). “Biographies of Realistic High School Teachers”. KBS Global. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  12. ^ Jeon, Ji-young (ngày 30 tháng 11 năm 2012). “Jang Nara's Cute Wish for School 2013's Success”. KBS Global. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 8 tháng 11 năm 2012). “Jang Nara Flawlessly Pulls Off a School Uniform”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 16 tháng 11 năm 2012). “Choi Daniel to Act as Capitalistic Teacher in ′School 2013′”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  15. ^ “Choi Daniel Films Extravagant First Day at the Office”. KBS Global. ngày 27 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  16. ^ Jeon, Ji-young (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Unique and Diverse Characters of Future Stars Add Fun”. KBS Global. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  17. ^ Jeon, Su-mi (ngày 7 tháng 11 năm 2012). “Lee Jong Seok Featured in New Stills for School 2013. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  18. ^ Ho, Stewart (ngày 7 tháng 11 năm 2012). “T-ara's Dani Joins 5Dolls' Hyoyoung in Cast of School 2013. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  19. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “KNTV ドラマ ゆれながら咲く花”. 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  22. ^ “วัยรุ่นวัยรุนแรง - ไฮสคูล 2013 โรงเรียนหัวใจใส - เกาหลี”. oknation.net. ngày 2 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015. tiếng Thái: ภาษาไทย

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]