Lee Jong-suk
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Jong Suk | |
---|---|
![]() | |
Sinh | 14 tháng 9, 1989 Suwon, Hàn Quốc |
Quốc tịch | ![]() |
Dân tộc | Hàn Quốc |
Học vị | Cao học Konkuk - Khoa diễn xuất & điện ảnh |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Đại lý | WellMade Yedang (2008 - 2015) YG Entertainment (05.2016 - 03.2018) A-MAN Project (04.2018 - nay) |
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 이종석 칠 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | I Jong-seok |
McCune–Reischauer | Yi Chongsŏk |
Hán-Việt | Lý Chung Thạc |
Lee Jong Suk (이종석, Tiếng Hán Việt: Lý Chung Thạc, sinh ngày 14 tháng 9 năm 1989) là diễn viên, người mẫu nổi tiếng người Hàn Quốc. Anh ra mắt vào năm 2005 với bộ phim ngắn Sympathy. Jong Suk xuất hiện trên CF của một số công ty và đặc biệt cho CASS Beer Fresh cùng với Kim Woo-bin và New Asics với Ha Ji Won. Anh đã giành giải "Diễn viên mới xuất sắc nhất" tại 2012 KBS Drama Awards - cho School 2013. Năm 2013 Lee Jong Suk được xếp vị trí thứ 5 trong một cuộc khảo sát tiêu đề 'Diễn viên tỏa sáng 2013' bởi Gallup Korea, một trong những giải thưởng danh giá trong ngành giải trí Hàn Quốc.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Lee Jong Suk, người chuyên ngành nghệ thuật điện ảnh chuyên nghiệp tại Đại học Konkuk, từng tham gia thi tuyển diễn viên vào đài truyền hình SBS TV khi anh còn là học sinh trung học. Anh tham gia diễn xuất cho SBS vào lần tuyển dụng thứ 7.[1]
Trong lĩnh vực người mẫu, Lee Jong Suk trở thành người mẫu nam trẻ nhất của chương trình Seoul Collection.[2]
Năm 2010, Lee tham gia vào 2 bộ phim truyền hình Hàn Quốc là Prosecutor Princess và Secret Garden. Jong Suk thu hút mọi người bởi chiều cao, vẻ quyến rũ của chính anh cũng như cách diễn xuất tự nhiên. Thành công và được nhiều người biết đến nhất là vai trò nhạc sĩ trong phim Secret Garden.
Tháng 9 2011, Lee xuất hiện trong High Kick Season 3 của MBC.[3][4]
Sau lần đóng bộ phim kinh dị Ghosts, Jong Suk bắt đầu đóng phim R2B: Return to Base với vai trò là diễn viên chính trong bộ phim bay đầu tiên. Anh giữ vai trò quan trọng cùng với Rain xuất hiện như một phần của đội phi công F-15K. Nó được làm lại từ bộ phim Hàn Quốc gốc năm 1964 Red Muffler/Scarf trong suốt chiến tranh Hàn Quốc.[5][6][7][8]
Năm 2012 anh diễn cùng với Go Nam Soon, trong vai học sinh cấp 3 cho bộ phim School 2013. Anh nhận được Giải xuất sắc trong dàn diễn viên nam tại Korea Drama Awards trong bộ phim truyền hình SBS: I Hear Your Voice[9][10]
Năm 2014, anh tham gia đóng bộ phim Hot Young Bloods với Park Bo-young. Bộ phim sẽ tập trung nhiều vào cảnh lãng mạn, đó như là "dòng máu nóng chạy trong người tuổi trẻ."[11] Ngoài ra anh còn là diễn viên chính trong phim No Breathing với Seo In-guk và Kwon Yuri của Girls' Generation.[12]
Sau khi trưng cầu ý fans, fanclub chính thức của Lee Jong Suk được đã ra đời với tên WithJS (With Jong Suk) vào ngày sinh nhật 14/09/2014.
Tháng 12 năm 2015, Lee Jong Suk kết thúc hợp đồng với công ty WellMade, chính thức trở thành diễn viên tự do. Đồng thời công bố tham gia vào dự án phim truyền hình đầu tiên Trung Quốc "Người Tình Phỉ Thúy". Đây cũng là dự án hợp tác cuối cùng của Lee Jong Suk trước khi chính thức rời khỏi Wellmade. Bộ phim được quay tại một số địa điểm ở Trung Quốc như Thượng Hải, phim trường Hoành Điếm v.v... kéo dài từ tháng 02 - 04.2016.
Tháng 5 năm 2016, Lee Jong Suk chính thức gia nhập YG Entertainment, sát cánh cùng với các diễn viên kì cựu Kang Dong Won, Kim Hee Ae, Cha Seung Won, Choi Ji Woo v.v...
Ngày 24 Tháng 8 năm 2018, Lee Jong Suk thành lập công ty riêng 'A-MAN Project' quản lý các hoạt động cá nhân, đồng thời phát triển công ty theo hướng quản lý diễn viên.
Chương trình thời trang[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình thời trang | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Bộ sưu tập | Nhà thiết kế | |||
2005 | Guangzhou Designer’s Biennale | Jang Kwang Hyo | |||
F/W Seoul Collection | Lee Jin Young | ||||
2006 | S/S SFAA | Jang Kwang Hyo, Lee Jin Young | |||
2006/2007 F/W Seoul Collection | Kim Yoo Sik, Park Jong Chul, Son Sung Geun, Lee Young Joon | ||||
2007 | SFAA | Jang Kwang Hyo, Park Jong Chul, Lee Joo Young, Sohn Joo Young, BON, Han Seung Soo and others | |||
2007 | S/S Levi’s Show (P/T) | - | |||
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show | - | ||||
S/S Seoul Collection | - | ||||
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show | Park Jong Chul, Son Sung Geun,Lee Joo Young, Lee Jin Yoon, Jang Kwang Hyo, Han Sang Hyuk and many others | ||||
Konkuk University Graduation Fashion Show | - | ||||
Dongduk Women’s University Graduation Fashion Show | - | ||||
2007/2008 F/W SFAA | Park Jong Chul, XESS, BON, Park Hae Rin, Kim Kyu Sik, Kwak HyunJoo, Hong Eun Joo and others | ||||
2007/2008 F/W Spris Show | - | ||||
2007/2008 S/S SFAA collection | Kim Kyu Sik | ||||
2008 | Sangmyung University Graduation Fashion Show | - | |||
2008/2009 F/W Habenormal Fashion | Park So Young, Yum Mi | ||||
2008/2009 F/W BON Exclusive Collection | Han Sang Hyuk | ||||
2009 | Gangnam Fashion Festival Kim Kyu Sik Show | - | |||
S/S Seoul Collection Beyond Closet | - [13] | ||||
2009 S/S Seoul Collection | Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Kim Si Yang, Song Hye Myung | ||||
2009/2010 F/W SFAA | Han Hye Ja | ||||
2009/2010 F/W Seoul Collection | Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Park Sung Cheol, Park Hye Rin, Lee Young Joon, Lee Hyun Chan | ||||
2010 | S/S XESS "Line or Circle" Seoul Collection | - [14] | |||
S/S Seoul Fashion Week: D.Gnak | Kang.D [15] | ||||
F/W Seoul Collection | Park Sung Cheol, Jung Doo Young, Choi Bum Suk | ||||
2011 | S/S XESS "Line or Circle" Seoul Collection | - [16] | |||
S/S General Idea | Choi Bom Seok [17] | ||||
2013 | 2013/2014 A/W Solid Homme 25th Anniversary RE:BORN | Woo Young Mi [18] |
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phim | Nhân vật | Số tập | Kênh |
---|---|---|---|---|
2010 | Prosecutor Princess | Lee Woo Hyun | 16 | SBS |
Secret Garden) | Han Tae Sun | 20 | ||
2011 | Gia đình là số 1 (P3) | High Kick: Revenge of the Short Legged | Ahn Jong Suk | 123 | MBC |
2012 | When I Was The Prettiest | Yoon Jung Hyuk | 1 | KBS |
School 2013 | Go Nam Soon | 16 | ||
2013 | I Hear Your Voice | Đôi tai ngoại cảm | Park Soo Ha | 18 | SBS [19] |
Potato Star 2013QR3 | Khách mời (vai Jong Suk, tập 15) | SBS | ||
2014 | Bác sĩ xứ lạ | Doctor Stranger | Park Hoon | 20 | SBS |
Pinocchio | Choi Dal Po/Ki Ha Myung | 20 | SBS | |
2016 | Người tình phỉ thúy (Jade Lover) | Bai Luo Han | (chưa phát sóng) | AnhuiTV, Trung Quốc |
Nữ hoàng bình phẩm | Gogh, The Starry Night | Khách mời (vai Song Dae-gi, tập 1) | 4 | Sohu & SBS | |
W - Two Worlds | Hai Thế giới | Kang Chul | 16 | MBC [20] | |
Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo | Weightlifting Fairy Kim Bok-Joo | (cameo) | 16 | MBC [21] | |
7 nụ hôn đầu | First Seven Kisses | Diễn viên hàng đầu Lee Jong Suk, tập 7 | 8 | Naver [22] | |
2017 | Khi nàng say giấc (phim truyền hình 2017) | While You Were Sleeping | Jung Jae Chan | 32 | SBS |
2018 | Tử Khúc | Hymn Of Death (Special TV Drama) | Kim Woo Jin | 6 | SBS |
2019 | Romance Is a Bonus Book | Cha Eun Ho | 16 | tvN |
Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phim | Nhân vật | Nhà sản xuất |
---|---|---|---|
2005 | Sympathy | Lee Han Sol | CJ Capital Investment |
2010 | Ghost | Hyun Wook | Paramount Pictures |
2012 | As One | Choi Kyung Sub | CJ Entertainment |
R2B: Return to Base | First Lieutenant Lee Seok Hyun | ||
2013 | The Face Reader | Jin Hyeong | Showbox |
Mỹ nam đại chiến (No Breathing) | Woo Sang | 9ers Entertainment[23] | |
2014 | Tuổi trẻ sục sôi (Hot Young Bloods) | Kang Joong Gil | Lotte Entertainment |
2017 | V.I.P | Kim Gwang Il | Warner Bros |
Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình truyền hình | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Chương trình | Vai trò | Kênh | Ghi chú |
2010 | Strong Heart | Khách mời | SBS | Tập 63-64 |
2012 | Happy Together | KBS | Tập 245 | |
Tập 260 | ||||
Strong Heart | SBS | Tập 131-132 | ||
The Music Trend | MC | |||
2013 | Running Man | Khách mời | Tập 138 | |
Real Mate in AUS | QTV | Tập 1-2 | ||
Hwasin | SBS | Tập 16 | ||
2014 | Running Man | Tập 181 | ||
Rain Effect | MNET | Tập 5 | ||
2015 | Happy Camp | HBS, Trung Quốc | Tập đặc biệt, Busan | |
Stars from Korea, Season 2 | Sohu TV, Trung Quốc | Tập 4 & 5 | ||
2016 | SectionTV | MBC | Tập 834 | |
SectionTV | MBC | Tập 837 | ||
Fantastic Duo | Ứng cử viên, top 6 | SBS | Tập 27 | |
2017 | 3 Meals A Day, Season 4 | Khách mời | tvN | Tập 8 & 9 |
2018 | May mắn hay năng lực - Cuộc chiến công bằng | Thuyết minh viên | SBS, Phim tài liệu. | 2 tập |
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Music Videos | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Bài hát | Cùng với | Ghi chú | ||
2017 | Come To me 내게 와 | While You Were Sleeping OST, Part 9 | [24] | ||
Do You Know 그대는 알까요 | While You Were Sleeping OST, Part 12 | [25] |
Music videos (diễn viên)[sửa | sửa mã nguồn]
Music Videos | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Bài hát | Cùng với | Ghi chú | ||
2009 | I Don't Care | 2NE1 | |||
2011 | Don't Play Around | CHI CHI | |||
2012 | Lost | Nicole Jung | Phiên bản Hàn[26] | ||
Phiên bản Nhật | |||||
2014 | My Valentine | Jung Yup | [27] | ||
2016 | 받는 사랑이 주는 사랑에게 (Love is) | Davichi | [28] |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và đề cử | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
2012 | KBS Drama Awards | Best New Actor | School 2013 | Đoạt giải |
2013 | Mnet 20's Choice Awards | 20's Star - Nam | Đề cử | |
6th Korea Drama Awards | Excellence Actor Award | I Can Hear Your Voice | Đoạt giải | |
Giải cặp đôi đẹp nhất với Lee Bo-young | Đoạt giải | |||
6th Style Icon Awards | The 21st Century Gentleman | Đoạt giải | ||
21st Korean Cultural Entertainment Awards | Diễn viên xuất sắc | Đoạt giải | ||
2013 APAN Star Awards | Diễn viên xuất sắc | Đoạt giải | ||
Cặp đôi đẹp nhất với Lee Bo-young | Đoạt giải | |||
SBS Drama Awards | Cặp đôi xuất sắc với Lee Bo-young | Đề cử | ||
Giải xuất sắc, Miniseries | Đoạt giải | |||
10 ngôi sao hàng đầu | Đoạt giải | |||
2014 | 9th Asia Model Festival Awards | Giải ngôi sao người mẫu | - | Đoạt giải |
Grimae Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Pinocchio | Đoạt giải | |
SBS Drama Awards | Giải thưởng đặc biệt | Pinocchio, Doctor Stranger | Đoạt giải | |
Giải cặp đôi đẹp nhất với Park Shin Hye | Pinocchio | Đoạt giải | ||
10 ngôi sao hàng đầu | Đoạt giải | |||
2015 | 51st Baeksang Art Awards | Most Popular Actor (Phim truyền hình) | - | Đoạt giải |
8th Korea Drama Awards | Top Excellence Award, Actor | Pinocchio | Đoạt giải | |
6th Korean Popular Culture & Arts Award | Prime Minister Award | - | Đoạt giải | |
2016 | MBC Drama Awards | Giải cặp đôi đẹp nhất với Han Hyo Joo | W - Two Worlds | Đoạt giải |
Top Excellence Actor in Mini series | W - Two Worlds | Đoạt giải | ||
Grandprize (Dae sang) | W - Two Worlds | Đoạt giải | ||
2017 | SBS Drama Awards | Giải cặp đôi đẹp nhất với Bae Suzy | While you were sleeping | Đoạt giải |
Top Excellent Actor | While you were sleeping | Đoạt giải |
Quảng cáo/Thương mại[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng cáo | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Nhãn hiệu | Ghi chú | |||
2009 | IVY Club School uniforms | ||||
Levi's | [29] | ||||
MYMUI | |||||
2011 | TBJ | ||||
SK-II Pitera Essence | |||||
The Body Shop White Musk | |||||
Make Up For Ever: Rouge Artist Natural | |||||
Biotherm Homme: T-PUR | |||||
SKONO 10TRENDS | [30] | ||||
EZIO S/S Collection | |||||
TBJ F/W Collection | |||||
Take-out Milk campaign | TetraPak Korea [31] | ||||
2012 | Jambangee | with Park Shin Hye | |||
2013 | ASICS | with Ha Ji Won [32] | |||
Cass | with Kim Woo Bin [33] | ||||
Poko Pang | NHN Entertainment | ||||
Save The Children | |||||
Trugen | with Kim Woo Bin [34] | ||||
Jambangee | with Park Shin Hye [35] | ||||
Narang D Cider | |||||
Coffee & Biatti | |||||
Nongshim Shrimp Crackers | |||||
Skin Food | [36][37] | ||||
SK - OK Cashbag | SK Planet | ||||
Olleh All-IP | Korea Telecom Corporation, with Lee Bo Young | ||||
2014 | Asics | ||||
Standard Charter (Good Library Project, Season 3) | |||||
Milkcow | with Go Joon He | ||||
G by Guess | with Kang Min Kyung | ||||
Semir | China brand, with Angela Baby | ||||
Shilla Duty Free | |||||
Oakley | the 1st Korean model | ||||
Lock & Lock | Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia) | ||||
MVIO | Samsung company
in Korea and China markets | ||||
2015 | Skin Food | with Kim Yoo Jung | |||
Millet | with Park Shin Hye | ||||
Sunkist | |||||
BBQ Chicken | with Bae Suzy | ||||
Semir | China brand | ||||
2016 | Lock & Lock | Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia) | |||
Hapsode | China cosmetic product in Korea market [38] | ||||
Glemall | China department store | ||||
VEDI VERO | Sunglasses [39] | ||||
Gong Cha | Food & beverage [40] | ||||
Star Phone | TCL/Alcatel (China market) [41] | ||||
Lotte Duty Free | [42] | ||||
2017 | Samsonite | Samsonite Red [43] | |||
Sieg Fahrenheit | Sieg Fahrenheit [44] | ||||
Celebeau | Celebeau [45] | ||||
Korea Tourism | [46] | ||||
2018 | Dragon Nest M | [47] | |||
su:m37 | |||||
2019 | Ce& (CE.and) |
Tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]
- Marie Claire [48]
- CeCi [49]
- BAZAAR[50]
- High Cut (Lee Jong Suk - f(x)'s Krystal [51]
- CeCi (Lee Jong Suk - ZEA's Kwanghee [51]
- J Style (Lee Jong Suk - After School's Nana)[51]
- STAR1 (Lee Jong Suk - Kim Woo Bin) [52]
- Vogue Girl (Lee Jong Suk - SISTAR) [53]
- Cosmopolitan
- K-BOYS Cosmic Mook Japanese Magazine [54]
- KoreA STAR Japanese Magazin [54]
- 安妮
- 爱丽丝
- W
- shape
- 流行通信
- Elle Girl [55]
- Vogue Girl[56]
- STARAZ [57]
- The Big Issue Korea [54]
- SEHEN
- Auction Top7 Stylist Project
- OhBoy!
- 1st Look
- InStyle
- SURE
- GQ Korea
- Singles
- Cine21
- CAMPUS10
- NYLON
- K-Wave
- Cosmopolitan BIFF Special
- Magazine M
- ELLE Men
- GEEK
- THE STAR
- Style Chosun
- High Cut Vol 166 [58]
Tạp chí | ||
---|---|---|
Năm | Tên báo | Ghi chú |
2011 | ... | N/A |
2012 | Vogue
CéCi Sure Singles ELLE ... |
|
2013 | CAMPUS10, số tháng 2 | |
Style Chosun, số tháng 2 | ||
CéCi, số tháng 3 | ||
Harper's BAZAAR, số tháng 2 | ||
Star1, số tháng 3 | ||
Vogue, số tháng 3 | ||
Asta TV, số tháng 4 | ||
Marie Claire, số tháng 4 | ||
K Wave, số tháng 6 | ||
Japan Date (Japan), số tháng 7 | ||
Single, số tháng 7 | ||
Vogue, số tháng 7 | ||
W, số tháng 7 | ||
Single, số tháng 10 | ||
CéCi, số tháng 10 | ||
Cosmopolitan BIFF, số tháng 10 | ||
ELLE (Hong Kong), số tháng 11 | ||
Star1 vol 20, số tháng 11 | [59],[60],[61],[62],[63],[64],[65],[66],[67] | |
Vogue, số tháng 11 | ||
M vol 35, số tháng 11 | ||
Geek, số báo tháng 12 | ||
YES Magazine (Hong Kong), số báo tháng 12 | ||
The Star, số báo tháng 12 | ||
W, số tháng 12 | ||
2014 | CINE21, số tháng 1 | |
High Cut, số tháng 1 | ||
10+, số tháng 4 | ||
Marie Claire, số tháng 4 | ||
Dazed vol 72, số tháng 4 | ||
CéCi, số tháng 6 | ||
High Cut, số tháng 6 | ||
InStyle, số tháng 9 | ||
CéCi, số tháng 10 | ||
Nylon, số tháng 10 | ||
GQ, số tháng 10 | ||
2015 | Marie Claire, số tháng 2 | |
Esquire, số tháng 4 | ||
InStyle, số tháng 4 | ||
Allure, số tháng 6 | ||
Star1 vol 40, số tháng 7 | [68],[69] | |
Marie Claire, số tháng 12 | [70] | |
2016 | High Cut vol 166, số tháng 2 | [71] |
Vogue Taiwan, số tháng 5 | [72] | |
CéCi, số tháng 6 | [73] | |
GQ Taiwan, số tháng 6 | [74] | |
Arena Homme, số tháng 7 | ||
W Korea, số tháng 8 | [75] | |
High Cut vol 181, số tháng 9 | [76] | |
Instyle, số tháng 10 | [77] | |
L'officiel Homme, số tháng 10 | [78] | |
Dazed and Confused, số tháng 11 | [79] | |
CéCi, số tháng 11 | [80] | |
Cosmomen, số tháng 12 | [81] | |
2017 | Cine21 | |
Magazine M | ||
Highcut, số tháng 9 | ||
Vogue, số tháng 9 | [81] | |
Esquire, số tháng 11 | [82] | |
Elle Men Hong Kong, số tháng 12 | ||
2018 | High Cut, số tháng 1 | * |
Instyle, số tháng 2 | ||
Harper's Bazaar China, số tháng 2 | ||
Elle, số tháng 11 | [83] | |
2019 | Esquire, số tháng 2 | [84] |
Highcut, số 234 (tháng 2) | [85] | |
Elle China, số tháng 3 | ||
Arena Homme, số tháng 4 | [86] |
Event[sửa | sửa mã nguồn]
Event | ||
---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm |
2011 | Sia Style Icon Awards | Seoul |
2012 | Undefined many events in 2012 | Seoul |
2013 | Style Icon Awards | Seoul |
Calvin Klein's Vogue Fashion Night Out | Seoul | |
Jo Malone's Sugar & Spice Pop Up Lounge | London | |
Fashion SFW 최범석 13 F/W collection celebrity 참석 | Seoul | |
National League Event | Seoul | |
Solid Homme 25th Anniversary Collection Fashion Show | Seoul | |
Cass Event (with Kim Woo Bin) | Busan | |
Cass Tok Party | Seoul | |
Press Conference of The Face Reader Movie | Seoul | |
Cass Point Awards Event | Seoul | |
Koon With A View Event | Seoul | |
Korean Drama Awards | Seoul | |
SkinFood Event | Seoul | |
APAN Awards | Seoul | |
Korean Culture Entertainment Award | Seoul | |
Friend 2 Movie VIP Premier | Seoul | |
No Breathing Promotion & a series of Greeting Stages | Seoul, Hong Kong | |
Standard Chartered Bank Opening Gallery | Seoul | |
L'inoui Store Opening | Seoul | |
SBS Drama Awards | Seoul | |
2014 | Beaker Store Opening | Seoul |
Standard Chartered's Good Voice Festival | Seoul | |
Golden Disk Awards | Seoul | |
Asia Model Awards | Seoul | |
A series of 8 Greeting Stages of Hot Boiling Youth | Seoul | |
Millies Store Opening | Seoul | |
Hugo Boss Store Opening | Hong Kong | |
SBS Drama Awards | Seoul | |
Grimae Awards | Seoul | |
2015 | Twenty VIP Premier | Seoul |
Channel Fashion Show | Seoul | |
Kim Woo Bin's fanmeeting | Seoul | |
L'inoui | Lotte, Seoul | |
Valentino Camouflage Pop Up Exhibition | Hong Kong | |
Park Kyung Lim's Talk Concert | Seoul | |
Burberry Grand Opening Flagship store | Seoul | |
Korea Popular Cultural Awards | Seoul | |
Call It Passion Movie VIP Premier | Seoul | |
Korean Culture Festival | Seoul | |
Himalayas Movie VIP Premier | Seoul | |
2016 | Burberry Menwear Show 2016 Fashion Show | London |
Madame Tussauds | Hong Kong | |
Dior Homme Flagship store Grand Opening | Taiwan | |
Konkuk 85th Anniversary Music Festival | Konkuk University, Seoul | |
52nd Beaksang Art Awards | Kyunghee University, Seoul [87] | |
Golden Goose Premium Brand | Seoul | |
Burberry, The tale of Thomas Burberry | Seoul | |
Master movie VIP Premier | Seoul | |
2017 | Life @ Journey, Samsonite | Seoul |
Paris Fashion Week 2017 | Paris | |
Hera Seoul Fashion Week 2018, Beyond Closet | Seoul | |
2018 | Gucci Flagship Store | Seoul |
Alexander McQueen | Seoul | |
Hera Seoul Fashion Week 2019, Beyond Closet | Seoul |
Fanmeeting/Fansign[sửa | sửa mã nguồn]
Fanmeeting | |||
---|---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm | Thời gian |
2011 | 1st Fanmeeting | Seoul | 2011 |
2013 | 2nd Fanmeeting | Seoul | 17.03.2013 |
1st Oversea Fanmeeting | Taiwan | 01.06.2013 | |
2014 | Lee Jong Suk Fanmeeting | Shanghai | 14.02.2014 |
Birthday Fanmeeting | Seoul - Donghae Culture & Art Center, Kwangwoon University | 14.09.2014 | |
Asia Tour Fanmeeting | Beijing | 19.10.2014 | |
Thailand | 01.11.2014 | ||
2015 | Guang Zhou | 27.02.2015 | |
Taiwan | 21.03.2015 | ||
Shanghai, Luwan Gymnasium | 28.03.2015 | ||
Japan (2 sessions) | 23.05.2015 | ||
Hong Kong - Hong Kong Asia Expo | 30.05.2015 | ||
With You Birthday Party | Seoul - COEX | 13.09.2015 | |
2016 | Variety | Seoul - Olympic Park, Olympic Hall | 10.09.2016 |
Osaka, Japan - ZEPP NAMBA | 25.09.2016 | ||
Tokyo, Japan - Toyosu PIT | 27.09.2016 | ||
Taiwan - National Taiwan University Sports Center | 22.10.2016 | ||
Singapore - MegaBox Convention Centre, Big Box | 12.11.2016 | ||
2017 | Saitama, Japan - Omiya Sonic City | 01.02.2017 | |
02.02.2017 | |||
Bangkok - IMPACT Muangthong Thani, Thunder Dome | 25.02.2017 | ||
DreamLike | Seoul - Olympic Park, Olympic Hall | 10.09.2017 | |
Osaka, Japan | 06.12.2017 | ||
Saitama, Japan | 08.12.2017 | ||
2018 | Crank Up | Chiba, Japan - Maihama Amphitheater | 17.08.2018 |
Osaka, Japan - Orix Theater | 19.08.2018 | ||
20.08.2018 | |||
Pit-a-Pat | Seoul, Korea - KSB Arena | 01.09.2018 | |
Crank Up | Taipei, Taiwan - TICC | 09.09.2018 | |
Bangkok, Thailand - Central Plaza Chaengwattana | 15.09.2018 | ||
Jakarta, Indonesia - Kota Kasablanka | 03.11.2018 | ||
Manila, Philippines - Araneta Coliseum | 18.11.2018 |
Fansign | |||
---|---|---|---|
Năm | Hoạt động | Địa điểm | Thời gian |
2013 | Jambangee | - | 22.02.2013 |
Skin Food | Seoul | 22.03.2013 | |
Cass | Busan | 02.08.2013 | |
Jambangee | - | 11.10.2013 | |
Trugen | - | 11.10.2013 | |
Cass | - | 27.10.2013 | |
Narangd Cider | - | 11.2013 | |
Christmas Lighting Ceremony | Hong Kong | 01.12.2013 | |
2014 | Olleh | Seoul | 11.01.2014 |
Coffee Bene Grand Opening | Vietnam | 24.08.2014 | |
G by Guess | Busan | 24.10.2014 | |
Skin Food | Thailand | 02.11.2014 | |
2015 | BBQ Chicken | Shanghai | 16.05.2015 |
Skin Food | Shanghai | 09.08.2015 | |
Millet | Busan | 31.10.2015 | |
Lock & Lock | n/a | 05.12.2015 | |
2016 | Lock & Lock, Tumbler Day | Seoul | 19.12.2016 |
Photobook, Goods & Others[sửa | sửa mã nguồn]
Photobook | |||
---|---|---|---|
Năm | Tên | Mô tả | Thời gian phát hành |
2014 | 1st Photobook | Photobook 200 trang, phiên bản đặc biệt + DVD | 06.10.2014 |
2015 | 2014 - 2015 Lee Jong Suk Asia Tour Story - With | Photobook 200 trang + Mini DVD + Photo Set + Photo Frame | 01.08.2015 |
2015 | With Me Photobook | Photobook + 2016 Calendar | 01.12.2015 |
2017 | Everything is your fault 모두가 네 탓 (나태주 X 이종석) | Poet Photobook + DVD | 20.12.2017 |
Goods | |||
---|---|---|---|
Năm | Tên | Mô tả | Thời gian phát hành |
2015 | Season's Greeting | Diary + Mini Diary + Sticker + Ball Pen | 2015 |
2017 | 2017 Calendar | Coloring Calendar + Colored Pencil Set + Photo Cards | 2016 |
2018 | 2018 Welcoming Collection | Outbox + Portrait Book + Fanmeeting Making Photobook + Diary + Bookmark
Desk Calendar + Wall Calendar + Sticker + Online Video Authentication Card |
02. 2018 |
Dream With Us | DreamLike Seoul FM Photobook + Poster + Post-card (3 versions) + Masking Tape | 03. 2018 | |
2019 | Lee Jong Suk 2019 Special Edition | Photobook + Desk Calendar | 12. 2018 |
Others | |||
---|---|---|---|
Năm | Tên | Thời gian | |
2018 | Lee Jong Suk - Dream With US Exhibition & Bazaar | 28.02 - 04.03.2018 |
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức
- Instagram chính thức
- Weibo chính thức
- Fan Cafe - WithJS chính thức
- Fan Cafe - WithJS Japan chính thức
- A-Man Project Official Instagram
- A-Man Project Naver Blog
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “이종석-손동운 건국대 정시모집 합격…네티즌 "얼굴만 잘 생긴게 아니었네"”. news.nate.com. Ngày 1 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SEOUL FASHION WEEK 2013”. Seoulfashionweek.org. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “HighKick3 - 韩国电视剧 - 韩剧网”. Hanjuw.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “MBC 일일시트콤 하이킥! 짧은 다리의 역습 메인 페이지”. Imbc.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Rain and Sin Se-kyeong's "Red Muffler" cranks in on the 15th @ HanCinema:: The Korean Movie and Drama Database”. Hancinema.net. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Still cuts released from Rain's new movie, "Red Muffler"”. allkpop.com. Ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
- ^ “[Interview Part I] The Pretty Boy Lee Jong Seok Takes a Turn with ‘R2B’”. Enewsworld.mnet.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ Yun, Chloe (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “Lee Jong-suk turns into a supernatural mind reader?”. BNTNews. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Lee Bo-Young and Lee Jong-Suk take adorable photos in school uniforms”. Asia Today. Ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Lee Bo-Young and Lee Jong-Suk take adorable photos in school uniforms”. news.naver.com. Ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
- ^ “New Romcom BLOOD BOILING YOUTH Kicks Off Production”. Koreanfilm.or.kr. Ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on Seoul Collection Beyond Closet S/S”. Withljongsuk.tumblr.com. Ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “XESS COLLECTION 2010 S/S1.wmv”. YouTube. Ngày 21 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on Seoul Fashion Week: D.Gnak by”. Withljongsuk.tumblr.com. Ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “XESS '2011 S/S SEOUL COLLECTION”. YouTube. Ngày 23 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on General Idea S/S Runway 2011 by”. Withljongsuk.tumblr.com. Ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Lee Jong Seok Returns to the Runway as a Model”. Enewsworld.interest.me. Ngày 18 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “이종석, '너의 목소리가 들려' 출연..초능력 소년” (bằng tiếng Triều Tiên). star.mt.co.kr. Ngày 24 tháng 4 năm 2013.
- ^ “W” (bằng tiếng Triều Tiên). IMBC.
- ^ “Lee Jong Suk cameo in MBC new drama's Weightlifting Fairy Kim Bok-Joo” (bằng tiếng Triều Tiên). IMBC.
- ^ “Lee Jong Suk, How to fall in love with a top star” (bằng tiếng Triều Tiên). Naver.
- ^ “이종석·서인국, 영화 '노브레싱' 국가대표 수영선수 된다” (bằng tiếng Triều Tiên). star.mt.co.kr. 23 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Lee Jong Suk lends his voice for his drama While You Were Sleeping OST”.
- ^ “Lee Jong Suk's 2nd OST song for his drama While You Were Sleeping”.
- ^ “[Video] Kara’s Nicole is ‘Lost’ in Love with Lee Jong Seok in MV”. Enewsworld.interest.me. Ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Lee Jong Suk in Jung Yup's My Love MV”. CJENMMusic.
- ^ “Lee Jong Suk in Davichi's Love is MV”. CJENMMusic.
- ^ “Levi's - The official store for Levi's Jeans, Tops, Jackets, Shorts, and Accessories”. Us.levi.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Lee Jong Suk on SKONO 2011 HD”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “우유바보 이종석 밀크 댄스”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Lee Jong Suk and Ha Ji Won CF”. YouTube. Ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “카스익사이팅_클라이밍편 30`”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “[화보] 이종석-김우빈, 교복벗고 수트입어도 '핫한 두 친구'”. news.naver.com. Ngày 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “jambangee”. Facebook. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “이종석의 스킨푸드 A”. YouTube. Ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “이종석의 스킨푸드 B”. YouTube. Ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Hapsode website”. Hapsode.
- ^ “2016 F/W VERO MUSE Lee Jong Suk”. VEDI VERO.
- ^ “2016 Gong Cha Korea, Lee Jong Suk selected as the first BA”. Gong Cha Korea.
- ^ “Starphone Lee Jong Suk”.
- ^ “The next Lotte Duty Free's BA”.
- ^ “Love call from Samsonite Red - selected as a model in 2017”.
- ^ “Lee Jong Suk as Sieg Fahrenheit's new model 2017”.
- ^ “Celebeau launches in Korea with Lee Jong Suk as a ew model 2017”.
- ^ “Lee Jong Suk appointed as Korean Tourism Honorary Ambassador”.
- ^ “이종석, 모바일 게임 모델 발탁…높은 호감도로 잇따르는 러브콜”.
- ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged ‘magazine’”. Withljongsuk.tumblr.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “[SCAN] イ・ジョンソク @ 雑誌「CeCi 3月号」画譜スキャン高画質画像 (8枚)|BIGBANG's Story with Gilbakk”. Ameblo.jp. Ngày 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Lee Jong Suk for "BAZAAR" « KoreaDotCom”. En.korea.com. Ngày 24 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ a ă â “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged ‘magazine’”. Withljongsuk.tumblr.com. Ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “앳1ěŠ¤íƒ€1 스ěş" - ě?´ě˘…ě"? ę°¤ë&#x;ŹëŚŹ”. Gall.dcinside.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Amazing! Road To School: Images”. Headsports.co.kr. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ a ă â “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged ‘magazine’”. Withljongsuk.tumblr.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bbuing~ Bbuing~ • [Official Elle Interview] Lee Jong Suk on Elle”. Withljongsuk.tumblr.com. Ngày 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “From Dark to Dandy: Lee Jong-suk in Vogue Girl - seoulbeats | seoulbeats”. Seoulbeats.com. Ngày 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Daum 카페”. Cafe.daum.net. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “High Cut vol 166 하이컷} Star Man”. High Cut. Truy cập ngày 20 tháng 01 năm 2016.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 40, July issue”. Star1.
- ^ “Star1 vol 40, July issue”. Star1.
- ^ “Marie Claire December issue”. Marie Claire.
- ^ “HighCut Feb issue”. HighCut.
- ^ “Vogue Taiwan May issue”. Vogue Taiwan.
- ^ “CéCi June issue”. CéCi.
- ^ “GQ June issue”. GQ.
- ^ “Lee Jong Suk Wellknown Unknown - W August issue”. W Korea.
- ^ “High Cut Sep issue”. HighCut.
- ^ “Being cool without any context, Lee Jong Suk - Instyle, Oct issue”. HighCut.
- ^ “Lee Jong Suk, Golden Boy - L'officiel Hommes, Oct issue”. L'officiel Hommes.
- ^ “The legend of fall, Nov issue”. Dazed.
- ^ {{chú thích web|url=http://www.ceci.co.kr/peep/article_detail.do?idx=1187 |title=이종석, 내가 좋아하는 |publisher=CéCi}
- ^ a ă “Still Light”. Vogue Korea.
- ^ “Truly noisy loneliness”. Esquire Korea.
- ^ “Lee Jong Suk in fabulous 30s”. Elle Korea.
- ^ “이종석, 로맨스로 돌아오다”. �Esquire Korea.
- ^ “멜로의 문법 이종석”. 하이컷 Korea.
- ^ “박제된 청춘”. Arena Korea.
- ^ “52nd Baeksang Art Awards,”. llgan Sport.