Igor Vladimirovich Denisov
![]() Denisov với Zenit St. Petersburg năm 2008 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Igor Vladimirovich Denisov | ||
Ngày sinh | 17 tháng 5, 1984 | ||
Nơi sinh |
Sankt-Peterburg, RSFSR, Liên Xô[1] | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Dinamo Moskva | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Turbostroitel | |||
Smena | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2013 | F.K. Zenit Sankt Peterburg | 253 | (23) |
2013 | FC Anzhi Makhachkala | 3 | (0) |
2013– | Dynamo | 60 | (1) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2006 | U-21 Nga | ||
2008– | Nga | 53 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 21 tháng 5 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2016 |
Igor Vladimirovich Denisov (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1984 ở Leningrad, hiện là Saint Petersburg) là một tiền vệ người Nga. Hiện anh đang đầu quân cho Zenit St.Petersburg và là thành viên đội tuyển Nga nhưng anh không được triệu tập để tham dự Euro 2008[2].
Denisov là thành viên của Zenit vô địch cúp UEFA 2008, ghi bàn mở tỉ số trong trận chung kết thắng 2-0 trước Rangers F.C..
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 8 tháng 8 năm 2013[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải ngoại hạng Nga | Cúp quốc gia | Châu Âu[4] | Khác[5] | Tổng cộng | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | ||
Zenit | 2002 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 0 | ||
2003 | 19 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 0 | 23 | 3 | 3 | |||
2004 | 20 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 7 | 1 | 0 | — | 27 | 7 | 2 | |||
2005 | 20 | 5 | 2 | 5 | 0 | 0 | 7 | 0 | 2 | — | 32 | 5 | 4 | |||
2006 | 25 | 4 | 1 | 6 | 0 | 0 | 5 | 1 | 0 | — | 36 | 5 | 1 | |||
2007 | 25 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | — | 32 | 3 | 1 | |||
2008 | 29 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 14 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 44 | 3 | 6 | |
2009 | 28 | 1 | 3 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | — | 34 | 1 | 4 | |||
2010 | 24 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | 1 | — | 35 | 1 | 2 | |||
2011–12 | 40 | 1 | 7 | 4 | 0 | 0 | 12 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 57 | 1 | 8 | |
2012–13 | 23 | 0 | 3 | 2 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 34 | 0 | 3 | |
Anzhi Makhachkala | 2013–14 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 257 | 23 | 26 | 28 | 1 | 0 | 68 | 5 | 8 | 5 | 0 | 0 | 358 | 29 | 34 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- 2007
- Siêu cúp Nga: 1
- 2008
- UEFA Cup: 1
Thi đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Denisov là cựu đội trưởng đội U21 Nga. Denisov có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển Nga vào ngay 11 tháng 10 năm 2008 ở vòng loại World Cup 2010 gặp đội tuyển Đức.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Igor Denisov Midfielder”. Yahoo Sport. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ http://en.euro2008.uefa.com/news/kind=1/newsid=697586.html Lưu trữ 2009-03-04 tại Wayback Machine Denisov says no to EURO role
- ^ “Igor Denisov”. Zenit History (bằng tiếng Nga).
- ^ Bao gồm UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Super Cup
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá ngoại hạng Nga và Siêu cúp bóng đá Nga