Illya Zabarnyi
Giao diện
Zabarnyi năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Illya Borysovych Zabarnyi | ||
Ngày sinh | 1 tháng 9, 2002 [1] | ||
Nơi sinh | Kyiv, Ukraina | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | AFC Bournemouth | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2015–2019 | Dynamo Kyiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2023 | Dynamo Kyiv | 50 | (1) |
2023– | AFC Bournemouth | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018–2019 | U-17 Ukraina | 6 | (4) |
2020 | U-21 Ukraina | 2 | (1) |
2020– | Ukraina | 34 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 5 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2023 |
Illya Borysovych Zabarnyi (tiếng Ukraina: Ілля Борисович Забарний; sinh ngày 1 tháng 9 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ukraina hiện đanđ thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Premier League AFC Bournemouth và đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 28 tháng 5 năm 2023[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Dynamo Kyiv | 2020–21 | Ukrainian Premier League | 21 | 1 | 2 | 0 | — | 13[a] | 0 | 0 | 0 | 36 | 1 | |
2021–22 | 15 | 0 | 1 | 0 | — | 6[b] | 0 | 1[c] | 0 | 23 | 0 | |||
2022–23 | 14 | 0 | 0 | 0 | — | 11[d] | 0 | 1[c] | 0 | 26 | 0 | |||
Tổng cộng | 50 | 1 | 3 | 0 | — | 26 | 0 | 1 | 0 | 85 | 1 | |||
AFC Bournemouth | 2022–23 | Premier League | 5 | 0 | — | — | — | — | 5 | 0 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 55 | 1 | 3 | 0 | — | 26 | 0 | 1 | 0 | 90 | 1 |
- ^ 9 lần ra sân tại UEFA Champions League, 4 lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a b Ra sân tại Siêu cúp Bóng đá Ukraina
- ^ 6 lần ra sân tại UEFA Champions League, 5 lần ra sân tại UEFA Europa League
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ukraina | 2020 | 4 | 0 |
2021 | 14 | 0 | |
2022 | 6 | 0 | |
2023 | 8 | 1 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 34 | 1 |
No. | Date | Venue | Cap | Opponent | Score | Result | Competition |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 June 2023 | Toše Proeski Arena, Skopje, North Macedonia | 26 | Bắc Macedonia | 1–2 | 3–2 | UEFA Euro 2024 qualifying |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Illia Zabarnyi: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ Nine appearances in UEFA Champions League, four appearances in UEFA Europa League
- ^ I. Zabarnyi tại Soccerway
- ^ “Illya Zabarnyi”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hồ sơ tại trang web của AFC Bournemouth
- Illia Zabarnyi tại Soccerway
Thể loại:
- Sơ khai cầu thủ bóng đá
- Sinh năm 2002
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Dynamo Kyiv
- Cầu thủ bóng đá A.F.C. Bournemouth
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ukraina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ukraina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020