Kali cobaltat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kali cobanat)
Kali cobaltat
Tên khácKali percobaltat(VI)
Kali tetroxocobaltat(VI)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửK2CoO4
Khối lượng mol201,1272 g/mol
Bề ngoàichất rắn đen,
dung dịch lục
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanKali hypocobaltat
Natri metanickelat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Kali cobaltat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học K2CoO4. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là một chất rắn màu đen (như Na2CoO4)[1], tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lá cây.[2] Trong hợp chất này, cobalt có số oxy hóa +6 – trạng thái oxy hóa cực kỳ hiếm gặp của cobalt. Hợp chất này có khả năng là muối của oxide acid có công thức CoO3.[2]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

K2CoO4 được điều chế bằng cách cho muối cobalt(II) bất kì (thường là cobalt(II) carbonat) tác dụng với dung dịch kali bicarbonat (kali hydrocarbonat) với sự có mặt của brom[3]:

CoCO3 + 2Br2 + 6KHCO3 → K2CoO4 + 7CO2↑ + 4KBr + H2O

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

K2CoO4 có thể bị khử bởi (NH4)2S hoặc H2S, tạo ra dung dịch màu nâu hơi đậm, và sau đó còn có thể bị khử tiếp. NH3 cũng có thể khử hợp chất, và có thể tạo ra hợp chất amoni-cobalt.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Titel für – [1]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b Энциклопедия Брокгауза и Ефрона - никель – Niken[liên kết hỏng]
  3. ^ a b The Chemical News and Journal of Physical Science (1896), trang 212 – [2]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2020.