Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Khúc côn cầu trên cỏ
tại Đại hội Thể thao châu Á 2010
Địa điểmSân khúc côn cầu Aoti
Các ngày13 tháng 10 năm 2010 (2010-10-13) – 25 tháng 10 năm 2010 (2010-10-25)
Vận động viên272 từ 12 quốc gia
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2006
2014 →

Nội dung thi đấu Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 được tổ chức tại Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc từ ngày 13 tháng 11 năm 2010 đối với giải đấu nữ và ngày 15 tháng 11 năm 2010 đối với giải đấu nam. Tại giải đấu này, có 10 đội tuyển thi đấu ở nội dung nam và 7 đội tuyển tham gia thi đấu ở nội dung nữ. Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân khúc côn cầu Aoti.

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Pakistan
Zeeshan Ashraf
Muhammad Zubair
Waseem Ahmed
Muhammad Irfan
Muhammad Imran
Shakeel Abbasi
Rehan Butt
Muhammad Rizwan
Salman Akbar
Abdul Haseem Khan
Fareed Ahmed
Muhammad Waqas
Shafqat Rasool
Muhammad Rashid
Muhammad Tousiq
Sohail Abbas
 Malaysia
Roslan Jamaluddin
Baljit Singh Charun
Hafifihafiz Hanafi
Izwan Firdaus
Mohd Amin Rahim
Mohd Marhan Jalil
Faizal Saari
Azreen Rizal
Madzli Ikmar
Tengku Ahmad Tajuddin
Nabil Fiqri
Sukri Mutalib
Razie Rahim
Azlan Misron
Shahrun Nabil
Kumar Subramaniam
 Ấn Độ
Bharat Chettri
Bharat Chikara
Danish Mujtaba
Sandeep Singh
Arjun Halappa
Prabodh Tirkey
Dhananjay Mahadik
Sardara Singh
Dharamvir Singh
Ravipal Singh
Sarvanjit Singh
Shivendra Singh
Gurbaj Singh
Tushar Khandker
Rajpal Singh
Vikram Pillay
Nữ
chi tiết
 Trung Quốc
Ma Yibo
Huang Xuejiao
Ma Wei
Sun Sinan
Fu Baorong
Li Shuang
Gao Lihua
Wang Zhishuang
Zhang Yimeng
Li Hongxia
Ren Ye
Zhao Yudiao
Song Qingling
De Jiaojiao
Xu Xiaoxu
Li Dongxiao
 Hàn Quốc
Moon Young-hui
Kim Young-ran
Kim Bo-mi
Park Seon-mi
Lee Seon-ok
Kim Jong-hee
Park Mi-hyun
Kim Jong-eun
Kim Da-rae
Cheon Seul-ki
Jeon Yu-mi
Gim Sung-hee
Jang Soo-ji
Kim Ok-ju
Kim Eun-sil
Park Ki-ju
 Nhật Bản
Sakiyo Asano
Keiko Miura
Akemi Kato
Ai Murakami
Miyuki Nakagawa
Keiko Manabe
Yukari Yamamoto
Mie Nakashima
Rika Komazawa
Kaori Chiba
Nagisa Hayashi
Mazuki Arai
Kana Nagayama
Mayumi Ono
Aki Mitsuhashi
Shiho Otsuka

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Pakistan1001
 Trung Quốc1001
3 Hàn Quốc0101
 Malaysia0101
5 Nhật Bản0011
 Ấn Độ0011
Tổng số (6 đơn vị)2226

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

6 đội tuyển đứng đầu châu Á là Hàn Quốc, Ấn Độ, Pakistan, Nhật Bản, Trung Quốc và Malaysia có thể trực tiếp tham gia thi đấu ở giải đấu dành cho nam. Đối với hai suất kế tiếp, một giải đấu vòng loại được tổ chức tại Dhaka, Bangladesh từ ngày 7 đến ngày 16 tháng 5 năm 2010. Oman và Singapore vượt qua vòng loại với tư cách là hai đội đầu bảng, Hồng Kông và Bangladesh được thêm vào sau đó.

Giải đấu vòng loại nữ được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan từ ngày 21 đến ngày 29 tháng 5 năm 2010. Có 3 đội đủ điều kiện tham dự Đại hội Thể thao châu Á nhưng sau đó Đài Bắc Trung Hoa đã rút lui khỏi giải.

Chia bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được phân bổ theo vị trí của họ trên Bảng xếp hạng Thế giới FIH bằng cách sử dụng hệ thống serpentine để chia bảng.

Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Đội tuyển ST T H B
1  Pakistan 6 4 1 1
2  Malaysia 6 4 1 1
3  Ấn Độ 6 5 0 1
4  Hàn Quốc 6 3 2 1
5  Trung Quốc 6 4 0 2
6  Nhật Bản 6 3 0 3
7  Oman 6 2 0 4
8  Bangladesh 6 1 0 5
9  Hồng Kông 5 1 0 4
10  Singapore 5 0 0 5

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Đội tuyển ST T H B
1  Trung Quốc 7 5 2 0
2  Hàn Quốc 7 5 2 0
3  Nhật Bản 7 5 0 2
4  Ấn Độ 7 3 0 4
5  Malaysia 7 3 0 4
6  Thái Lan 7 1 0 6
7  Kazakhstan 6 0 0 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]