Kranj
Giao diện
Kranj | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cảnh nhà thờ St. Maria và St. Cantianus | |
Vị trí của thành phố Kranj ở Slovenia | |
Tọa độ: 46°14′B 14°22′Đ / 46,233°B 14,367°Đ | |
Quốc gia | Slovenia |
Vùng | Thượng Carniola |
Khu tự quản | Kranj |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Mohor Bogataj |
• Phó thị trưởng | Bojan Homan |
• Phó thị trưởng | Stane Štraus |
• Phó thị trưởng | Igor Velov |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 148 km2 (57 mi2) |
Độ cao[2] | 386 m (1,266 ft) |
Dân số (1 tháng 1 năm 2012)[1] | |
• Tổng cộng | 37.129 |
• Mật độ | 1.413/km2 (3,660/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+01) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02) |
4000 | |
Mã điện thoại | 04 |
Mã ISO 3166 | SI-052 |
Thành phố kết nghĩa | Oldham, Zemun, Senta, Amberg, Rivoli, Banja Luka, Osijek, Pula, Herceg Novi, Kočani |
Trang web | www |
Nguồn: Văn phòng thống kê Cộng hòa Slovenia, điều tra năm 2002 |
Kranj là một thành phố và khu tự quản của Slovenia. Thành phố này có diện tích 148 km², dân số là 37.129 người (2002). Đây là thành phố lớn thứ 4 quốc gia này. Thành phố có cự ly khoảng 20 km về phía tây bắc của Ljubljana. Là trung tâm của khu vực Carniola Thượng (Tây Bắc Slovenia) và là một thành phố có ngành chủ yếu là công nghiệp sản xuất thiết bị điện tử quan trọng và các ngành công nghiệp cao su.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Kranj, Kranj”. Place Names. Statistical Office of the Republic of Slovenia. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Nadmorska višina naselij, kjer so sedeži občin” [Height above sea level of seats of municipalities] (bằng tiếng Slovene và English). Statistical Office of the Republic of Slovenia. 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)