Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên
Tổng Bí thư Đảng Lao động Triều Tiên 조선로동당 위원장 | |
---|---|
![]() Huy hiệu Đảng Lao động Triều Tiên | |
![]() Đảng kỳ Đảng Lao động Triều Tiên | |
Bổ nhiệm bởi | Ủy ban Trung ương Đảng |
Nhiệm kỳ | không |
Thành lập | 09 tháng 05 năm 2016 |
![]() |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
|
|
Lập pháp
|
|
Tổng bí thư Đảng Lao động Triều Tiên là Lãnh đạo Tối cao của Đảng Lao động Triều Tiên hiện tại đang cầm quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Từ năm 1946 đến 1966 được gọi là Chủ tịch Ủy ban Trung ương. Từ năm 1966, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Lao động Triều Tiên lần thứ 2 đã quyết định đổi tên thành Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên. Sau khi Kim Il-sung qua đời, Kim Jong-Il kế nhiệm. Do không được bầu cử thông qua Đại hội Đảng nên chức danh được gọi bằng Tổng bí thư Đảng. Sau Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Lao động Triều Tiên lần thứ 3 (2010) đã bầu Kim Jong-Il làm Tổng bí thư chính thức.
Sau khi Kim Jong-Il qua đời, Đảng Lao động Triều Tiên quyết định bãi bỏ chức danh Tổng Bí thư và truy phong cho Kim Jong-Il làm Tổng bí thư vĩnh viễn. Do đó khi Kim Jong-Un được bầu có tên mới là Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên (4/2012).
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Lao động Triều Tiên lần thứ 7 (5/2016), Kim Jong-un được bầu làm Chủ tịch Đảng Lao động Triều Tiên xóa bỏ chức vụ Bí thư thứ nhất. 5 năm sau, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Lao động Triều Tiên, chức vụ Tổng bí thư được khôi phục thay thế cho Chủ tịch Đảng, cũng như Ban Bí thư thay thế cho Hội đồng Chính trị Tối cao. Kim Jong-un đắc cử vào vị trí này [1]
Lãnh đạo qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Ảnh | Từ | Đến |
---|---|---|---|
Chủ tịch Ủy ban Trung ương (1946–1966) | |||
Kim Tu-bong (1886–1957?) |
28 tháng 8 năm 1946 | 30 tháng 6 năm 1949 | |
Kim Il-sung (1912–1994) |
![]() |
30 tháng 6 năm 1949 | 11 tháng 10 năm 1966 |
Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương (1966–1994) | |||
Kim Il-sung (1912–1994) |
![]() |
11 tháng 10 năm 1966 | 8 tháng 7 năm 1994 |
Tổng Bí thư Đảng Lao động Triều Tiên (1997–2011) | |||
Kim Jong-il (1941/1942–2011) |
![]() |
8 tháng 10 năm 1997 | 17 tháng 12 năm 2011 |
Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên (2012–2016) | |||
Kim Jong-un (Sinh 1983)[2] |
![]() |
11 tháng 4 năm 2012 | 9 tháng 5 năm 2016 |
Chủ tịch Đảng Lao động Triều Tiên (2016–2021) | |||
Kim Jong-un (Sinh 1983)[3] |
![]() |
9 tháng 5 năm 2016 | 11 tháng 1 năm 2021 |
Tổng Bí thư Đảng Lao động Triều Tiên (2021–nay) | |||
Kim Jong-un (Sinh 1983)[4] |
![]() |
11 tháng 1 năm 2021 | nay |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ [1], Reuters.
- ^ Điện mừng Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, VietnamPlus.
- ^ Kim Jong-un được bầu làm Chủ tịch Đảng Lao động Triều Tiên, VietnamPlus.
- ^ [2], Tuổi trẻ.