Bước tới nội dung

Lê Văn Thu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lê Văn Thu
Chức vụ
Nhiệm kỳ1968 – 18 tháng 2 năm 1974
Tiền nhiệmHuỳnh Đức Bửu
Kế nhiệmDương Đức Thụy
Thông tin chung
Sinh(1915-08-15)15 tháng 8, 1915
Sài Gòn, Liên bang Đông Dương
Nghề nghiệpLuật sư, nhà báo, giáo sư

Lê Văn Thu[1][2][3] (15 tháng 8 năm 1915 – ?) là luật sư, nhà báo, giáo sư[4]:776chính khách người Việt Nam, từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp[5] và Quyền Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa.[6][7]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lê Văn Thu chào đời ngày 15 tháng 8 năm 1915 tại Sài Gòn, Nam Kỳ, Liên bang Đông Dương.[4]:776[8]

Ông tốt nghiệp ngành luật ra trường hành nghề luật sư, sau đó theo học kinh tế chính trị.[4]:776

Từ năm 1938 đến năm 1940, quân đội thực dân Pháp cho thành lập trường đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan ở Thủ Dầu Một và các nơi khác ở Việt Nam, Dương Văn Minh (sau này là Đại tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa và là Tổng thống Việt Nam Cộng hòa cuối cùng) và ông cùng học tại Trường Võ bị Thủ Dầu Một.[4]:776[9]

Trong Chiến tranh Pháp-Việt, ông gia nhập Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng và Mặt trận Kháng chiến chống Pháp năm 1945.[4]:776

Sau cuộc đảo chính ngày 1 tháng 11 năm 1963, ông còn là thành viên của Hội đồng Nhân sĩ Việt Nam Cộng hòa.[4]:776[8]

Dưới thời Tướng Nguyễn Khánh, ông được bầu làm Chủ tịch Thượng Hội đồng Quốc gia Việt Nam Cộng hòa từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 20 tháng 12 năm 1964.[3][10][11]

Từ năm 1968 đến năm 1974, ông giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp Việt Nam Cộng hòa.[4]:776

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuốn cuốn Who's who in Vietnam xuất bản năm 1974, Lê Văn Thu đã lập gia đình và có ba con.[4]:776

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 謝惠民, Tạ Huệ Dân. “越南司法部長黎文秋拜會我司法院長謝冠生” [Bộ trưởng Bộ Tư pháp Việt Nam Lê Văn Thu ghé thăm Viện trưởng Tư pháp của chúng ta là Tạ Quan Sinh]. memory.culture.tw (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “黎文秋等九人被捕” [Chín người trong đó có Lê Văn Thu bị bắt]. Hoa kiều nhật báo (bằng tiếng Trung). 31 tháng 12 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b “南越國家議會第三任主席黎文秋當選” [Lê Văn Thu, Chủ tịch Hội nghị Quốc gia Nam Việt Nam khóa III được bầu chọn]. Công Thương nhật báo (bằng tiếng Trung). Công Thương nhật báo hữu hạn công ty. 19 tháng 11 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ a b c d e f g h Trần Văn Ngô; Nguyễn Huynh; Nguyễn Văn Toàn; Lê Trung Hiếu (1974). Who's who in Vietnam (PDF) (bằng tiếng Anh). Vietnam Press. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ “Minister for Justice”. Asian Almanac (bằng tiếng Anh). V.T. Sambandan. 7. 1969. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ Lê Văn Thu (2 tháng 3 năm 1973). “The Vietnamese Minister of Justice, Acting Minister of Foreign Affairs, to the American Ambassador”. United States Treaties and Other International Agreements. 13: 872-873. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “阿格纽抵西贡同阮文绍会谈” [Agnew đến Sài Gòn hội đàm với Nguyễn Văn Thiệu]. Tham khảo tiêu tức (bằng tiếng Trung). 1 tháng 2 năm 1973. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022. 南越政府对他给了冷淡的接待,只派了代理外长黎文秋去迎接他。
  8. ^ a b “越南共和國總理 陳善謙閣下暨夫人 訪問中華民國日程” [Lịch trình chuyến thăm của Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa, Ngài Trần Thiện Khiêm và phu nhân tới Trung Hoa Dân Quốc]. Quốc sử quán đương án sử liệu văn vật tra tuân hệ thống (bằng tiếng Trung). 1970. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ Nguyễn Kỳ Phong (28 tháng 3 năm 2016). “Một tài liệu về Trường Võ Bị Quốc Gia và các sĩ quan tốt nghiệp”. www.nguoi-viet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ “南越最高理事會選黎文秋任主席” [Thượng Hội đồng Quốc gia Nam Việt Nam bầu Lê Văn Thu làm Chủ tịch]. Nam Dương thương báo (bằng tiếng Trung). 20 tháng 11 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ Lâm Vĩnh Thế (2010). Việt Nam Cộng Hoà 1963–1967: Những Năm Xáo Trộn. Hoài Việt. tr. 91. ISBN 978-1629884134.
  12. ^ 蔣中正, Tưởng Trung Chính; 嚴家淦, Nghiêm Gia Cam; 魏道明, Ngụy Đạo Minh (11 tháng 8 năm 1970). “總統令” [Sắc lệnh của Tổng thống]. Công báo Phủ Tổng thống (bằng tiếng Trung) (2191): 1. 陳善謙晉給特種大綬景星勛章。黎文秋給予大綬景星勛章。此令。
Chức vụ chính trị
Tiền vị:
Huỳnh Đức Bửu
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Việt Nam Cộng hòa thứ 7
1968 – 18 tháng 2 năm 1974
Kế vị:
Dương Đức Thụy