Loznica
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Loznica Лозница | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cảnh quan Loznica | |
![]() Vị trí của khu tự quản Loznica trong Serbia | |
Tọa độ: 44°32′B 019°13′Đ / 44,533°B 19,217°Đ | |
Quốc gia | Serbia |
Quận | Mačva |
Các khu định cư | 54 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Vidoje Petrović (G17+) |
Diện tích[1] | |
• Khu tự quản | 612 km2 (236 mi2) |
Dân số (2002 census)[2] | |
• Thànhh phố | 19.863 |
• Khu tự quản | 84 925 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 15300 |
Mã vùng | +381 15 |
Thành phố kết nghĩa | Płock |
Biển số xe | LO |
Trang web | www.loznica.rs |
Loznica (tiếng Serbia: Лозница) là một thành phố và khu tự quản ở phía tây Serbia. Thành phố nằm ở hữu ngạn sông Drina. Thành phố Loznica có diện tích km2, dân số là 19.57 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2011) còn dân số cả khu tự quản là 84 925 người. Trong thời kỳ La Mã, nơi này được gọi là Ad Drinum. Đây là thủ phủ hành chính của quận Mačva. Tháng 1 năm 2008, theo luật của Serbia, Loznica được công nhận là thành phố.
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Loznica (1981–2010, cực độ 1961–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.6 | 25.6 | 30.2 | 32.0 | 36.0 | 37.3 | 42.3 | 40.3 | 37.6 | 31.1 | 29.1 | 26.4 | 42,3 |
Trung bình cao °C (°F) | 5.1 | 7.6 | 12.8 | 17.9 | 23.3 | 26.0 | 28.3 | 28.4 | 23.9 | 18.8 | 11.6 | 6.2 | 17,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.8 | 2.4 | 6.9 | 11.8 | 17.0 | 20.0 | 21.8 | 21.4 | 16.8 | 11.9 | 6.3 | 2.2 | 11,6 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.3 | −1.5 | 2.1 | 6.5 | 11.2 | 14.4 | 15.9 | 15.6 | 11.7 | 7.3 | 2.7 | −0.9 | 6,9 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −25.4 | −20 | −15.5 | −5.4 | −0.7 | 4.1 | 7.7 | 5.0 | −0.1 | −4.6 | −13.4 | −17.6 | −25,4 |
Giáng thủy mm (inch) | 59.3 (2.335) |
46.0 (1.811) |
65.7 (2.587) |
62.8 (2.472) |
78.2 (3.079) |
108.5 (4.272) |
85.2 (3.354) |
75.2 (2.961) |
69.5 (2.736) |
73.5 (2.894) |
74.4 (2.929) |
69.6 (2.74) |
868,0 (34,173) |
% độ ẩm | 83 | 78 | 71 | 69 | 69 | 71 | 69 | 71 | 76 | 80 | 82 | 84 | 75 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 14 | 10 | 9 | 10 | 11 | 13 | 15 | 147 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 60.0 | 90.3 | 140.2 | 176.0 | 231.7 | 247.8 | 292.5 | 273.5 | 197.2 | 143.1 | 82.7 | 51.5 | 1.986,4 |
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbian). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị
|isbn=
(trợ giúp). May be downloaded from: [1] - ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981–2010” (bằng tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
Đô thị và các thành phố của Serbia | ![]() |