Lâm Ti Phông
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên khai sinh | Lâm Ti Phông | ||
Ngày sinh | 1 tháng 2, 1996 | ||
Nơi sinh | Sơn Tịnh, Quảng Ngãi, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,68 m | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Đông Á Thanh Hóa | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2014 | Khánh Hòa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2020 | Sanna Khánh Hòa BVN | 84 | (17) |
2020–2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | 32 | (2) |
2023– | Đông Á Thanh Hóa | 6 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-19 Việt Nam | 13 | (5) |
2015–2017 | U-23 Việt Nam | 5 | (2) |
2023– | Việt Nam | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 4 năm 2023 |
Lâm Ti Phông (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Đông Á Thanh Hóa.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 29 tháng 12 năm 2022, Lâm Ti Phông chính thức chia tay Thành phố Hồ Chí Minh sau 3 mùa giải gắn bó để gia nhập Đông Á Thanh Hóa.[1]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Lâm Ti Phông được đặt tên theo tên của danh thủ bóng đá Thái Lan Natipong Sritong-In.[2]
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch: 2023
- Vô địch: 2023
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lâm Ti Phông tại Soccerway
- Lâm Ti Phông tại VPF
Thể loại:
- Sơ khai bóng đá
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Người họ Lâm
- Người Quảng Ngãi
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Khánh Hòa
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Thanh Hóa
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam