Lý Vinh Bảo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lý Vinh Bảo
Thụy hiệuTrang Khác
Thông tin cá nhân
Sinh1674
Mất
Thụy hiệu
Trang Khác
Ngày mất
1723
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Mễ Tư Hàn
Anh chị em
Mã Tề, Mã Võ, Mã Tư Khách
Phối ngẫu
Giác La thị
Hậu duệ
Quảng Thành, Phó Thanh, Phó Ngọc, Hiếu Hiền Thuần Hoàng Hậu, Phó Hằng, Phó Văn
Chức quantổng quản
Gia tộcSa Tế Phú Sát thị
Nghề nghiệpsĩ quan quân đội
Quốc tịchnhà Thanh
Kỳ tịchTương Hoàng kỳ (Mãn)

Lý Vinh Bảo (chữ Hán: 李荣保, tiếng Mãn: ᡶᡠᠴᠠ, chuyển tả: Lirongbao; 1674 - 1723) là một đại thần nhà Thanh dưới thời Khang HiUng Chính trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là phụ thân của Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu - nguyên phối Hoàng hậu của Càn Long ĐếPhó Hằng - trọng thần nổi tiếng dưới thời Càn Long Đế.

Thân thế[sửa | sửa mã nguồn]

Ông xuất thân từ đại gia tộc Sa Tế Phú Sát thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Tằng tổ phụ là Vượng Cát Nỗ (旺吉努), từng dấy binh tùy tùng cho Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, lập được quân công. Tổ phụ là Cáp Thập Truân (哈什屯) làm Đại thần Nghị chính triều Thuận Trị Đế. Phụ thân là Mễ Tư Hàn, làm tới chức Hộ bộ Thượng thư dưới thời Khang Hi Đế. Ông là cha của Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu, nguyên phối thê tử của Càn Long Đế và Đại học sĩ Phó Hằng. Sau khi qua đời, ông được truy phong Nhất đẳng Thừa Ân công, ban thụy "Trang Khác" (莊慤).

Quan lộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ông được điều làm Tổng quản Sát Cáp NhĩMông Cổ.

Gia quyến[sửa | sửa mã nguồn]

Chính thê của Lý Vinh Bảo

Chính thê[sửa | sửa mã nguồn]

  • Giác La thị (覺羅氏).

Hậu duệ[sửa | sửa mã nguồn]

Con trai[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Quảng Thành (廣成; ? - 1764).
    • Minh Lộc (明祿).
    • Minh Hưng (明興).
    • Tương Dũng hầu Minh Lượng (明亮; 1736 - 1822), cưới con gái thứ tư của Lý Ý Thân vương Dận Đào (胤祹).
    • Minh Anh (明英).
  2. Nhất đẳng Tương Liệt Bá Phó Thanh (傅清; ? - 1750), cưới con gái của Thành vương phủ Bối tử Hoằng Cảnh (弘暻).
    • Minh Nhân (明仁).
    • Minh Nghĩa (明義).
  3. Phó Ninh (傅寧).
  4. Phó Văn (傅文).
    • Nhất đẳng Nam Khuê Lâm (奎林; ? - 1792).
    • Thành Gia Nghị Dũng công Minh Thụy (明瑞; ? - 1768).
    • Đích Phúc tấn của Dự Lương Thân vương Tu Linh (修齡).
    • Đích Phúc tấn của Thuận Thừa Cung Quận vương Thái Phỉ Anh A (泰斐英阿).
    • Đích Phu nhân của An vương phủ Phụng ân Phụ quốc công Kỳ Côn (奇崑).
  5. Phó Khoan (傅寬).
  6. Phó Tân (傅新).
  7. Thừa Ân công Phó Ngọc (傅玉).
    • Minh Tuấn (明俊).
    • Chính thê của Tông thất Cảnh Tập (景熠).
    • Chính thê của Tông thất Hằng Nhạc (恆岳).
  8. Tham tướng Phó Khiêm (傅謙).
    • Đích Phúc tấn của Chất Trang Thân vương Vĩnh Dung (永瑢).
    • Trắc Phúc tấn của Định Cung Thân vương Miên Ân(緜恩)
  9. Phó Hằng (傅恒; 1720 - 1770), cưới Diệp Hách Na Lạp thị (葉赫那拉氏) - con gái của Thị lang Vĩnh Thụy (永綬).

Con gái[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (1712 - 1748), nguyên phối thê tử của Càn Long Đế.
  2. Phú Sát thị (富察氏), Đích Phúc tấn của Tông thất Tát Lạt Thiện (薩喇善).
    • Hanh Tân (亨賓).
    • Hằng Thụy (恒瑞).
    • Y Nhĩ Hàng A (伊爾杭阿).
    • Hằng Nhạc (恆岳).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]