Machimura Nobutaka
Giao diện
Machimura Nobutaka | |
---|---|
町村 信孝 | |
Nghị trưởng Chúng Nghị viện Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 12 năm 2014 – 21 tháng 4 năm 2015 | |
Quân chủ | Akihito |
Tiền nhiệm | Ibuki Bunmei |
Kế nhiệm | Ōshima Tadamori |
Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 9 năm 2007 – 24 tháng 9 2008 | |
Thủ tướng | Fukuda Yasuo |
Tiền nhiệm | Yosano Kaoru |
Kế nhiệm | Kawamura Takeo |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 8 năm 2007 – 26 tháng 9 năm 2007 | |
Thủ tướng | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Asō Tarō |
Kế nhiệm | Kōmura Masahiko |
Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 2004 – 21 tháng 9 năm 2005 | |
Thủ tướng | Koizumi Junichiro |
Tiền nhiệm | Kawaguchi Yoriko |
Kế nhiệm | Asō Tarō |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Numazu, Đế quốc Nhật Bản | 17 tháng 10 năm 1944
Mất | 1 tháng 6 năm 2015 Tokyo, Nhật Bản | (70 tuổi)
Alma mater | Đại học Tokyo Đại học Wesleyan |
Machimura Nobutaka (町村 信孝 (Đinh Thôn Tín Hiếu) sinh ngày 17 tháng 10 năm 1944 – mất ngày 1 tháng 6 năm 2015) là một chính trị gia người Nhật Bản. Ông là Nghị viên Chúng Nghị viện và là đảng viên Đảng Dân chủ Tự do.[1] Ông từng là Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản trong nội các Fukuda Yasuo từ năm 2007 đến năm 2008 và hai lần làm Bộ trưởng Ngoại giao trong nội các Koizumi Junichiro và Abe Shinzō. Ông đã từ chức Nghị trưởng Chúng Nghị viện Nhật Bản vào ngày 21 tháng 4 năm 2015 sau khi ông mắc đột quỵ.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Nghị trưởng Chúng Nghị viện Nhật Bản
- Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản
- Bộ trưởng Ngoại giao
- Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
Thao khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Profile of Minister for Foreign Affairs Nobutaka Machimura", Foreign Ministry website.
- ^ “Lower House approves Machimura's resignation, selects Oshima as successor”. The Japan Times. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.