Bước tới nội dung

Marcelo Arévalo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marcelo Arévalo González
Quốc tịch El Salvador
Nơi cư trúSan Salvador, El Salvador
Sinh17 tháng 10, 1990 (33 tuổi)
San Salvador, El Salvador[1]
Chiều cao1,91 m (6 ft 3 in)
Lên chuyên nghiệp2012
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởng$393,142
Đánh đơn
Thắng/Thua22–18
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 139 (2 tháng 7 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 146 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL2 (2017)
Pháp mở rộngVL2 (2018)
WimbledonVL2 (2016)
Mỹ Mở rộngVL1 (2016, 2017)
Đánh đôi
Thắng/Thua15–18
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 66 (16 tháng 7 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 66 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngV3 (2018)
WimbledonV2 (2018)
Thành tích huy chương
Đại hội Thể thao Trung Mỹ và Vùng Caribe
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Mayagüez 2010 Đơn
Cập nhật lần cuối: 16 tháng 7 năm 2018.

Marcelo Arévalo González (phát âm tiếng Tây Ban Nha[marˈselo aˈɾeβalo ɣonˈsales];[2][a] sinh ngày 17 tháng 10 năm 1990)[1] là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đến từ El Salvador. Anh là em trai của vận động viên quần vợt Rafael Arévalo, cùng với anh trai chơi cho Đội tuyển Davis Cup El Salvador. Anh có thứ hạng cao nhất ở cấp ATP World Tour là vị trí số 139 trên thế giới, đạt được vào ngày 23 tháng 4 năm 2018; sau khi có thứ hạng đó, anh đã trở thành vận động viên quần vợt thành công nhất của El Salvador.

Chung kết sự nghiệp ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Giải Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (0–1)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (0–1)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 0–1 tháng 7 năm 2018 Hall of Fame Tennis Championships, Hoa Kỳ 250 Series Cỏ México Miguel Ángel Reyes-Varela Israel Jonathan Erlich
New Zealand Artem Sitak
1–6, 2–6

Chung kết Challenger và Futures

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 25 (14 danh hiệu, 11 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích (Đơn)
ATP Challenger Tour (3–3)
ITF Futures Tour (11–8)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (7–5)
Đất nện (7–6)
Cỏ (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 tháng 5 năm 2009 Mexico F6, Guadalajara Futures Clay México Miguel Gallardo Valles 5–7, 7–5, 3–6
Win 1–1 tháng 11 năm 2009 Mexico F15, Puerto Vallarta Futures Hard Moldova Roman Borvanov 6–3, 6–3
Win 2–1 tháng 11 năm 2009 El Salvador F2, Santa Tecla Futures Clay Hy Lạp Alexandros Jakupovic 7–6(7–2), 6–2
Loss 2–2 tháng 2 năm 2012 Panama F1, Panama City Futures Clay Tây Ban Nha Sergio Gutiérrez Ferrol 4–6, 1–6
Win 3–2 tháng 5 năm 2012 Mexico F8, Puebla Futures Hard Pháp Antoine Benneteau 7–6(7–5), 5–7, 6–2
Win 4–2 tháng 5 năm 2012 Peru F4, Arequipa Futures Clay Brasil Marcelo Demoliner 6–4, 7–5
Loss 4–3 tháng 9 năm 2012 Mexico F10, Manzanillo Futures Hard Hoa Kỳ Adam El Mihdawy 6–7(2–7), 2–6
Loss 4–4 tháng 11 năm 2012 Mexico F15, Mazatlán Futures Hard Colombia Michael Quintero 1–6, 7–6(7–4), 0–1 ret.
Loss 4–5 tháng 2 năm 2013 Mexico F3, Mexico City Futures Hard Nhật Bản Yoshihito Nishioka 2–6, 6–7(4–7)
Win 5–5 tháng 6 năm 2013 USA F14, Innisbrook Futures Clay Brasil Fernando Romboli 6–3, 7–6(7–5)
Win 6–5 tháng 8 năm 2014 Colombia F3, Medellín Futures Clay Colombia Juan Carlos Spir 7–6(7–2), 6–4
Loss 6–6 tháng 8 năm 2014 Colombia F4, Medellín Futures Clay Cộng hòa Dominica José Hernández-Fernández 5–7, 2–6
Win 7–6 tháng 2 năm 2015 Guatemala F1, Guatemala City Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa 6–3, 6–1
Loss 7–7 tháng 2 năm 2015 El Salvador F1, Santa Tecla Futures Clay Venezuela David Souto 1–6, 2–6
Loss 7–8 tháng 11 năm 2015 El Salvador F2, La Libertad Futures Hard Barbados Darian King 6–7(6–8), 4–6
Win 8–8 tháng 11 năm 2015 Guatemala F2, Guatemala City Futures Hard Colombia Juan Sebastián Gómez 6–2, 5–7, 6–3
Win 9–8 tháng 12 năm 2015 Honduras F1, San Pedro Sula Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Walkover
Loss 9–9 tháng 3 năm 2016 San Luis Potosí, Mexico Challenger Clay Serbia Peđa Krstin 4–6, 2–6
Loss 9–10 tháng 8 năm 2016 Granby, Canada Challenger Hard Hoa Kỳ Frances Tiafoe 1–6, 1–6
Win 10–10 tháng 11 năm 2016 El Salvador F1, San Salvador Futures Hard Zimbabwe Benjamin Lock 6–2, 6–3
Win 11–10 tháng 11 năm 2016 El Salvador F2, La Libertad Futures Clay Brasil Bruno Sant'Anna 6–1, 6–2
Win 12–10 tháng 9 năm 2017 Bogotá, Colombia Challenger Clay Colombia Daniel Elahi Galán 7–5, 6–4
Loss 12–11 tháng 11 năm 2017 Santiago, Chile Challenger Clay Chile Nicolás Jarry 1–6, 5–7
Win 13–11 tháng 4 năm 2018 San Luis Potosí, Mexico Challenger Clay Cộng hòa Dominica Roberto Cid Subervi 6–3, 6–7(3–7), 6–4
Win 14–11 tháng 4 năm 2018 Guadalajara, Mexico Challenger Hard Hoa Kỳ Christopher Eubanks 6–4, 5–7, 7–6(7–4)


Đôi: 52 (31 danh hiệu, 21 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích (Đôi)
ATP Challenger Tour (13–8)
ITF Futures Tour (18–13)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (16–7)
Đất nện (15–14)
Cỏ (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 tháng 8 năm 2009 Venezuela F6, Caracas Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Colombia Michael Quintero
Venezuela Yohny Romero
3–6, 6–7(5–7)
Loss 0–2 tháng 8 năm 2009 Ecuador F2, Guayaquil Futures Clay Guatemala Christopher Díaz Figueroa Ecuador Diego Acosta
Ecuador Patricio Alvarado
6–3, 4–6, [10–12]
Loss 0–3 tháng 8 năm 2009 Ecuador F3, Quito Futures Clay Guatemala Christopher Díaz Figueroa Hoa Kỳ Christian Guevara
Hoa Kỳ Maciek Sykut
4–6, 4–6
Win 1–3 tháng 11 năm 2009 El Salvador F2, Santa Tecla Futures Clay El Salvador Rafael Arévalo Guatemala Christopher Díaz Figueroa
Guatemala Julen Urigüen
7–6(7–5), 6–4
Loss 1–4 tháng 11 năm 2009 Colombia F2, Medellín Futures Clay Peru Mauricio Echazú Ecuador Iván Endara
Chile Guillermo Rivera Aránguiz
6–2, 3–6, [7–10]
Loss 1–5 tháng 8 năm 2011 Mexico F9, Tijuana Futures Hard Úc Robert McKenzie Uruguay Marcel Felder
México Daniel Garza
5–7, 6–7(4–7)
Win 2–5 tháng 9 năm 2011 Mexico F10, Zacatecas Futures Hard México César Ramírez Guatemala Christopher Díaz Figueroa
Guatemala Sebastien Vidal
6–3, 6–2
Win 3–5 tháng 10 năm 2011 Mexico F12, Veracruz Futures Hard Puerto Rico Alex Llompart México Javier Herrera-Eguiluz
Hoa Kỳ Amrit Narasimhan
6–3, 6–0
Win 4–5 tháng 2 năm 2012 Panama F1, Panama City Futures Clay México César Ramírez Guatemala Christopher Díaz Figueroa
Guatemala Sebastien Vidal
6–1, 6–4
Loss 4–6 tháng 5 năm 2012 Mexico F8, Puebla Futures Hard Colombia Felipe Mantilla México Alejandro Moreno Figueroa
México Miguel Ángel Reyes-Varela
2–6, 5–7
Win 5–6 tháng 5 năm 2012 Peru F4, Arequipa Futures Clay Brasil Marcelo Demoliner Argentina Andres Ceppo
Colombia Felipe Mantilla
6–2, 6–2
Loss 5–7 tháng 6 năm 2012 Peru F5, Trujillo Futures Clay Brasil Marcelo Demoliner Chile Jorge Aguilar
Ecuador Julio César Campozano
4–6, 6–3, [6–10]
Win 6–7 tháng 7 năm 2012 USA F21, Godfrey Futures Hard Hoa Kỳ Ryan Rowe Pháp Sebastien Boltz
Thụy Sĩ Luca Margaroli
6–4, 6–4
Win 7–7 tháng 9 năm 2012 Mexico F10, Manzanillo Futures Hard México Miguel Ángel Reyes-Varela Guatemala Christopher Díaz Figueroa
Barbados Darian King
6–1, 7–5
Loss 7–8 tháng 10 năm 2012 Venezuela F4, Caracas Futures Hard Venezuela Piero Luisi Ý Enrico Fioravante
Ý Claudio Grassi
6–3, 5–7, [3–10]
Loss 7–9 tháng 3 năm 2013 Colombia F1, Pereira Futures Clay Hy Lạp Theodoros Angelinos Đức Gero Kretschmer
Đức Alexander Satschko
4–6, 4–6
Win 8–9 tháng 5 năm 2013 Guatemala F1, Guatemala City Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Moldova Roman Borvanov
Hoa Kỳ Vahid Mirzadeh
6–2, 7–6(7–0)
Win 9–9 tháng 5 năm 2013 El Salvador F1, Santa Tecla Futures Clay Hoa Kỳ Vahid Mirzadeh Colombia Nicolás Barrientos
Úc Chris Letcher
6–4, 6–3
Win 10–9 tháng 6 năm 2013 USA F14, Innisbrook Futures Clay Venezuela Roberto Maytín Hoa Kỳ Sekou Bangoura
Hoa Kỳ Eric Quigley
3–6, 6–4, [10–7]
Loss 10–10 tháng 6 năm 2013 USA F15, Indian Harbour Beach Futures Clay Venezuela Roberto Maytín Moldova Roman Borvanov
Canada Milan Pokrajac
6–7(4–7), 3–6
Loss 10–11 tháng 6 năm 2013 USA F16, Amelia Island Futures Clay Venezuela Roberto Maytín Hoa Kỳ Jarmere Jenkins
Hoa Kỳ Mac Styslinger
4–6, 2–6
Win 11–11 tháng 7 năm 2013 Manta, Ecuador Challenger Hard Peru Sergio Galdós Colombia Alejandro González
Colombia Carlos Salamanca
6–3, 6–4
Loss 11–12 tháng 8 năm 2013 São Paulo, Brazil Challenger Clay Colombia Nicolás Barrientos Brasil Fernando Romboli
Argentina Eduardo Schwank
7–6(8–6), 4–6, [8–10]
Win 12–12 tháng 11 năm 2013 Mexico F19, Mérida Futures Hard Puerto Rico Alex Llompart México Daniel Garza
México Angel Peredo
6–4, 7–5
Win 13–12 tháng 2 năm 2014 Guatemala F1, Guatemala City Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Ecuador Emilio Gómez
Venezuela Luis David Martínez
6–3, 7–6(7–5)
Win 14–12 tháng 8 năm 2014 Colombia F3, Medellín Futures Clay México César Ramírez Hoa Kỳ Cătălin Gârd
Argentina Facundo Mena
6–4, 6–4
Win 15–12 tháng 12 năm 2014 Mexico F14, Mérida Futures Hard Ý Claudio Grassi Hoa Kỳ Dennis Novikov
Hoa Kỳ Clay Thompson
6–2, 6–4
Loss 15–13 tháng 1 năm 2015 USA F5, Weston Futures Clay Venezuela Luis David Martínez Monaco Romain Arneodo
Monaco Benjamin Balleret
5–7, 6–7(2–7)
Win 16–13 tháng 2 năm 2015 El Salvador F1, Santa Tecla Futures Clay Venezuela Luis David Martínez Cộng hòa Nam Phi Keith-Patrick Crowley
México Hans Hach Verdugo
6–4, 6–4
Win 17–13 tháng 9 năm 2015 Barranquilla, Colombia Challenger Clay Peru Sergio Galdós Peru Duilio Beretta
Peru Mauricio Echazú
6–1, 6–4
Loss 17–14 tháng 10 năm 2015 Pereira, Colombia Challenger Clay Colombia Juan Sebastián Gómez Argentina Andrés Molteni
Brasil Fernando Romboli
4–6, 6–7(12–14)
Loss 17–15 tháng 11 năm 2015 El Salvador F2, La Libertad Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Ecuador Emilio Gómez
Barbados Darian King
3–6, 6–7(10–12)
Win 18–15 tháng 11 năm 2015 Guatemala F2, Guatemala City Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Guatemala Wilfredo Gonzalez
Ba Lan Piotr Lomacki
7–5, 6–2
Win 19–15 tháng 12 năm 2015 Honduras F1, San Pedro Sula Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa México Ivar Jose Aramburu Contreras
Hoa Kỳ Nicholas Reyes
6–2, 6–1
Loss 19–16 tháng 2 năm 2016 Cuernavaca, Mexico Challenger Hard Peru Sergio Galdós Canada Philip Bester
Canada Peter Polansky
4–6, 6–3, [6–10]
Loss 19–17 tháng 4 năm 2016 Sarasota, US Challenger Clay Peru Sergio Galdós Argentina Facundo Argüello
Argentina Nicolás Kicker
6–4, 4–6, [6–10]
Loss 19–18 tháng 6 năm 2016 Caltanissetta, Italy Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Argentina Guido Andreozzi
Argentina Andrés Molteni
1–6, 2–6
Loss 19–19 tháng 11 năm 2016 Guayaquil, Ecuador Challenger Clay Peru Sergio Galdós Uruguay Ariel Behar
Brasil Fabiano de Paula
2–6, 4–6
Win 20–19 tháng 11 năm 2016 Bogotá, Colombia Challenger Clay Peru Sergio Galdós Uruguay Ariel Behar
Ecuador Gonzalo Escobar
6–4, 6–1
Win 21–19 tháng 11 năm 2016 El Salvador F2, La Libertad Futures Hard Guatemala Christopher Díaz Figueroa Đức Pirmin Haenle
Hoa Kỳ Nicholas Reyes
6–0, 6–4
Win 22–19 tháng 2 năm 2017 Tempe, US Challenger Hard Cộng hòa Dominica José Hernández-Fernández Ý Walter Trusendi
Ý Matteo Viola
7–5, 2–6, [10–12]
Win 23–19 tháng 9 năm 2017 Quito, Ecuador Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Chile Nicolás Jarry
Ecuador Roberto Quiroz
4–6, 6–4, [10–7]
Win 24–19 tháng 9 năm 2017 Bogotá, Colombia (2) Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Croatia Nikola Mektić
Croatia Franko Škugor
6–3, 3–6, [10–6]
Win 25–19 tháng 9 năm 2017 Cary, US Challenger Hard México Miguel Ángel Reyes-Varela Latvia Miķelis Lībietis
Hoa Kỳ Dennis Novikov
6–7(6–8), 7–6(7–1), [10–6]
Loss 25–20 tháng 10 năm 2017 Tiburon, US Challenger Hard México Miguel Ángel Reyes-Varela Thụy Điển André Göransson
Pháp Florian Lakat
4–6, 4–6
Win 26–20 tháng 10 năm 2017 Cali, Colombia Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Peru Sergio Galdós
Brasil Fabrício Neis
6–3, 6–4
Win 27–20 tháng 11 năm 2017 Guayaquil, Ecuador Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Bolivia Hugo Dellien
Bolivia Federico Zeballos
6–1, 6–7(7–9), [10–6]
Loss 27–21 tháng 10 năm 2017 Rio de Janeiro, Brazil Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Argentina Máximo González
Brasil Fabrício Neis
7–5, 4–6, [4–10]
Win 28–21 tháng 2 năm 2018 San Francisco, US Challenger Hard (i) Venezuela Roberto Maytín Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luke Bambridge
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
6–3, 6–7(5–7), [10–7]
Win 29–21 tháng 4 năm 2018 San Luis Potosí, Mexico Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke
Đức Kevin Krawietz
6–1, 6–4
Win 30–21 tháng 4 năm 2018 Guadalajara, Mexico Challenger Hard México Miguel Ángel Reyes-Varela Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Brydan Klein
Cộng hòa Nam Phi Ruan Roelofse
7–6(7–3), 7–5
Win 31–21 tháng 5 năm 2018 Lisbon, Portugal Challenger Clay México Miguel Ángel Reyes-Varela Ba Lan Tomasz Bednarek
Hoa Kỳ Hunter Reese
6–3, 3–6, [10–1]


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ở isolation, González được phát âm là [ɡonˈsales].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b ATPWorldTour.com – Players – Profile
  2. ^ “The pronunciation by Marcelo Arévalo himself”. ATPWorldTour.com. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]