Người Anh da trắng
Tổng dân số | |
---|---|
Người Anh da trắng 51.736.290[1][2][3] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
Anh | 42.279.236 (79,8%) (2011)[1] |
Scotland | 4.863.000 (91,8%) (2011)[2] |
Wales | 2.855.450 (93,2%) (2011)[1] |
Bắc Ireland (bao gồm tất cả những người da trắng báo cáo ít nhất một trong những bản sắc dân tộc Anh Quốc/Ireland/Bắc Ireland/Anh/Scotland/xứ Wales) | 1.738.604 (98,28%) (2011)[4][5] |
Ngôn ngữ | |
Chủ yếu là Tiếng Anh cũng như: Tiếng Welsh, Tiếng Gael Scotland, Tiếng Ireland, Tiếng Scotland, Tiếng Scotland Ulster, Tiếng Cornwall, Ngôn ngữ ký hiệu Anh | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu là Kitô giáo (Anh giáo, Trưởng lão, Giám lý, Giáo hội Công giáo Rôma etc.)[1];Khác |
Người Anh da trắng (tiếng Anh: White British) là nhóm dân tộc lớn nhất trong Tổng điều tra dân số Anh năm 2001, chiếm 92,1% trong số hơn 54 triệu người của Vương quốc Anh. Theo điều tra dân số Anh năm 2001, người Anh da trắng bao gồm tất cả công dân Anh có tổ tiên là người châu Âu, tổ tiên của họ có thể đến từ Nga hoặc thậm chí là Thổ Nhĩ Kỳ. Do đó, người Do Thái cũng thuộc người Anh da trắng.
Người Anh da trắng là những người thường xuyên làm việc và hoạt động kinh tế lớn nhất ở Anh. Tỷ lệ thất nghiệp của họ là thấp nhất, khoảng 4%, so với các nhóm dân tộc khác, trong khi tỷ lệ thất nghiệp của phụ nữ thấp hơn. Ngoại trừ người Anh da trắng, tỷ lệ thất nghiệp của các chủng tộc nhỏ màu trắng khác được đánh dấu là "người da trắng khác" cao hơn.
Theo thống kê, người Anh da trắng có nhiều Kitô giáo hơn các nhóm dân tộc khác, chiếm khoảng 63%. Khoảng 27% người Anh da trắng không có tín ngưỡng tôn giáo, và khoảng 7% người Anh da trắng từ chối tiết lộ niềm tin tôn giáo của họ.
Sự phân bố tuổi của người Anh da trắng trong kim tự tháp dân số là rất trung bình. Khoảng 64% người Anh da trắng dao động từ 16 đến 64 tuổi, 19% dưới 16 tuổi và khoảng 19% trên 64 tuổi. Tỷ lệ các nhóm trẻ ở tất cả các nhóm dân tộc khác là tương đối lớn. Trong số những người Anh da trắng, nam chiếm 41% và nữ chiếm 59%. Trong số nhiều dân tộc, nam có tỷ lệ thấp nhất.
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Vùng ở Anh | Dân số Anh da trắng | Tỷ lệ dân số địa phương | Năm |
---|---|---|---|
Scotland | 4.863.000 | 91,9% | 2011.[2] |
Wales | 2.855.450 | 93,2% | 2011.[1] |
Bắc Ireland | 2.431.423 | 93,6% | 2011.[1] |
South West England | 4.855.676 | 91,8% | 2011.[1] |
North West England | 6.141.069 | 87,1% | 2011.[1] |
Yorkshire and the Humber | 4.531.137 | 85,8% | 2011.[1] |
South East England | 4.986.170 | 85,3% | 2011.[1] |
East Midlands | 3.871.146 | 85,4% | 2011.[1] |
South East England | 7.358.998 | 85,2% | 2011.[1] |
West Midlands | 4.434.333 | 79,2% | 2011.[1] |
Đại Luân Đôn | 3.669.284 | 44,9% | 2011.[1] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n 2011 Census: Ethnic group, local authorities in England and Wales, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014
- ^ a b c Table 2 - Ethnic groups, Scotland, 2001 and 2011 Scotlands Census published ngày 30 tháng 9 năm 2013 Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ National Identity (Classification 1) by Ethnic Group DC2206NI (administrative geographies), truy cập 13 tháng 6 năm 2014
- ^ “2011 Census - Key Statistics for Northern Ireland”. Northern Ireland Statistics and Research Agency. ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Table DC2206NI: National identity (classification 1) by ethnic group”. Northern Ireland Statistics and Research Agency. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.