Nhĩ cán chẻ hai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhĩ cán chẻ hai
Utricularia bifida.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lentibulariaceae
Chi (genus)Utricularia
Phân chi (subgenus)Bivalvaria
Đoạn (section)Oligocista
Loài (species)U. bifida
Danh pháp hai phần
Utricularia bifida
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Askofake recurva Raf., 1838
  • Philydrum cavaleriei H.Lév., 1906
  • Utricularia antirrhinoides Wall., 1829
  • Nelipus bifida (L.) Raf., 1836
  • Utricularia alata Benj., 1845
  • Utricularia biflora Hayata, 1911
  • Utricularia biflora Wall., 1829
  • Utricularia brevicaulis Benj., 1847
  • Utricularia humilis Vahl, 1804
  • Utricularia ramosa Vahl, 1804
  • Utricularia recurva Lour., 1790
  • Utricularia sumatrana Miq., 1859
  • Utricularia wallichiana Benj., 1845

Nhĩ cán chẻ hai (danh pháp khoa học: Utricularia bifida),[2] là một loài thực vật có hoa sống một năm thuộc chi Utricularia họ Lentibulariaceae.[3] Nó là loài thực vật ăn thịt sống trên cạn. Nó sinh sống trong môi trường đất đá ẩm và ruộng lúa ở độ cao từ 0-1.500 m, ở châu Áchâu Đại Dương và có thể tìm thấy tại Australia, Bangladesh, Myanmar, Campuchia, Trung Quốc, Guam, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Lào, Malaysia, Nepal, New Guinea, Palau, Philippines, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam.[1]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Loài thực vật thân thảo nhỏ, mảnh như sợi chỉ, chìm. Rễ giả và thân bò lan mao dẫn, phân nhánh. Lá mọc từ các mắt của thân bò lan, phiến lá hẹp 0,7-2(-3) cm × 1–4 mm, túi nhỏ mọc trên thân bò lan và lá, kích thước 0,5-1,0 mm, tận cùng là phiến đứng dạng lá màu xanh. Chùm hoa thưa, cao 2–40 cm, ít khi 2-3 hoa. Hoa rộng 5 mm, đài nâu, lá đài 2, không bằng nhau ở trái, vành màu vàng, môi dưới có u cao, móng to. Quả nang hơi tròn, rộng 2,5–4 mm; hột nhỏ 0,4-0,6 mm.[3][4] Áo hạt với các mắt lưới thuôn dài rõ nét.[3] Ra hoa tháng 6-12, kết quả tháng 7-1.[3]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này từng được sử dụng làm thuốc chữa trị bệnh đường niệu sinh dục.[1]

Thư viện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Zhuang X. (2011). Utricularia bifida. The IUCN Red List of Threatened Species. 2011: e.T168795A6538949. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T168795A6538949.en. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ Utricularia bifida. FloraBase. Cục Môi trường và Bảo tồn (Tây Úc), Chính quyền Tây Úc.
  3. ^ a b c d Utricularia bifida Linn. (挖耳草, oạt nhĩ thảo) trong e-flora China.
  4. ^ Phạm Hoàng Hộ. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Mục từ 8083. Trang 96. Nhà xuất bản Trẻ. 1999.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]