Những kẻ trung kiên
Những kẻ trung kiên
| |
---|---|
![]() Áp phích phát hành tại Việt Nam | |
Đạo diễn | Robert Schwentke |
Sản xuất |
|
Kịch bản | Noah Oppenheim Adam Cooper Bill Collage Stephen Chbosky |
Dựa trên | Allegiant của Veronica Roth |
Diễn viên | |
Âm nhạc | Joseph Trapanese |
Quay phim | Florian Ballhaus |
Dựng phim | Stuart Levy |
Hãng sản xuất | |
Phát hành | Summit Entertainment |
Công chiếu |
|
Độ dài | 121 phút [1] |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Kinh phí | 142 triệu Đô la Mỹ [2] |
Doanh thu | 179,2 triệu Đô la Mỹ [3] |
Những kẻ trung kiên (tiếng Anh: The Divergent Series: Allegiant) là một bộ phim hành động phiêu lưu của đạo diễn Robert Schwentke với khâu kịch bản của Bill Collage, Adam Cooper và Noah Oppenheim. Phim có sự tham gia của Shailene Woodley, Theo James, Jeff Daniels, Miles Teller, Ansel Elgort, Zoë Kravitz, Maggie Q, Ray Stevenson, Bill Skarsgard, Octavia Spencer và Naomi Watts. Phim dự kiến công chiếu vào ngày 18 tháng 3 năm 2016 tại Việt Nam [4].
Phân vai[sửa | sửa mã nguồn]
- Shailene Woodley vai Beatrice "Tris" Prior
- Theo James vai Tobias "Four" Eaton
- Zoë Kravitz vai Christina
- Miles Teller vai Peter Hayes
- Ansel Elgort vai Caleb Prior
- Jeff Daniels vaiDavid[5]
- Naomi Watts vai Evelyn Johnson-Eaton
- Octavia Spencer vai Johanna Reyes
- Ray Stevenson vai Marcus Eaton
- Maggie Q vai Tori Wu
- Bill Skarsgård vai Matthew[6]
- Keiynan Lonsdale vai Uriah Pedrad
- Nadia Hilker vai Juanita "Nita"[7]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Hạng mục | Người nhận giải | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Giải Mâm xôi vàng lần thứ 37 | Nữ diễn viên gấy thất vọng nhất | Naomi Watts | Đề cử | |
Shailene Woodley | Đề cử | |||
Giải thưởng truyền thông Âm nhạc Hollywood | Ca khúc nhật phim hay nhất - thể loại khoa học viễn tưởng / giả tưởng | "Scars" – Tove Lo | Đề cử | [8][9] |
Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2016 | Phim hành động được yêu thích | Những kẻ trung kiên | Đề cử | [10] |
Nam diễn viên phim hành động được yêu thích | Theo James | Đề cử | ||
Nữ diễn viên phim hành động được yêu thích | Shailene Woodley | Đoạt giải | ||
Sự thể hiện tình cảm chân thật | Shailene Woodley và Theo James | Đề cử | ||
Cảnh khóa môi | Shailene Woodley và Theo James | Đề cử | ||
Cảnh diễn ấn tượng nhất | Miles Teller | Đề cử |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “THE DIVERGENT SERIES: ALLEGIANT (12A)”. British Board of Film Classification. ngày 22 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
- ^ “FilmL.A”. FilmL.A.[liên kết hỏng]
- ^ “Allegiant”. Box Office Mojo.
- ^ ‘Những kẻ trung kiên’ khiến loạt ‘Dị biệt’ trở nên đuối kém. Zing.vn
- ^ Kit, Borys (ngày 28 tháng 4 năm 2015). “Jeff Daniels Joining 'Divergent' Series in Key Role (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- ^ Sneider, Jeff; Ge, Linda (ngày 1 tháng 5 năm 2015). “Hemlock Groves Bill Skarsgard to join Shailene Woodley in Divergent sequel Allegiant exclusive”. The Wrap. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Lionsgate Announces Casting of Nadia Hilker as Nita + Start of Production on #Allegiant!”. Divergent Faction. Truy cập 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Justin Timberlake & Alexandre Desplat Among Winners At Hollywood Music In Media Awards”. Deadline.
- ^ McNary, Dave. “'La La Land' Scores Three Hollywood Music in Media Nominations”. Variety.
- ^ “Teen Choice Awards 2016 Nominations Announced: See the "First Wave" of Potential Winners”. Eonline.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại:
- Phim năm 2016
- Phim 3D năm 2016
- Phim IMAX
- Phim phiêu lưu thập niên 2010
- Phim khoa học viễn tưởng thập niên 2010
- Phim 3D Mỹ
- Phim hành động Mỹ
- Phim phiêu lưu Mỹ
- Phim khoa học viễn tưởng Mỹ
- Loạt truyện Divergent
- Phim dựa trên tiểu thuyết Mỹ
- Phim do Robert Schwentke đạo diễn
- Phim quay tại Atlanta
- Phim của hãng Lionsgate
- Phim hãng Mandeville Films
- Phim hậu tận thế
- Phim của Summit Entertainment
- Phim tiếp nối Mỹ
- Kỹ thuật di truyền trong tác phẩm hư cấu
- Phim Mỹ
- Phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng
- Nhạc nền phim của Joseph Trapanese