Nickel(II) phosphat
Nickel(II) phosphat[1] | |
---|---|
Mẫu niken(II) phosphat | |
Danh pháp IUPAC | Nickel(2+) diphosphate |
Tên khác | Triniken điphosphat Triniken điphosphat(V) Triniken đimonophosphat Triniken đimonophosphat(V) Nikenơ phosphat Nikenơ phosphat(V) Niken(II) phosphat(V) Niken(II) monophosphat Niken(II) monophosphat(V) Nikenơ monophosphat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni3(PO4)2 |
Khối lượng mol | 366,8316 g/mol (khan) 492,93856 g/mol (7 nước) 510,95384 g/mol (8 nước) |
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể màu lục đến vàng lục |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, hydrazin, urê |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | đơn nghiêng, mP26 |
Nhóm không gian | P21/c, No. 14 |
Hằng số mạng | a = 0,58273 nm, b = 0,46964 nm, c = 1,01059 nm |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Niken(II) phosphat là một hợp chất vô cơ có công thức Ni3(PO4)2. Octahydrat Ni3(PO4)2·8H2O là một chất rắn màu lục nhạt xuất hiện dưới dạng khoáng sản arupit.
Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]
Ni3(PO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng Ni3(PO4)2(NH3)x. Muối niken(II) phosphat khan tác dụng với NH3 sẽ tạo ra chất rắn màu lục nhạt; trong khi đó, heptahydrat tạo ra chất rắn màu lục lam nhạt. Tuy nhiên, công thức hóa học chính xác của những muối phức nói trên vẫn chưa rõ.[3]
Ni3(PO4)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Ni3(PO4)2·6N2H4·12,5H2O là chất rắn màu oải hương hay Ni3(PO4)2·9N2H4·9H2O là chất rắn màu hồng.[4]
Ni3(PO4)2 có thể tác dụng với CO(NH2)2 ở 85 °C (185 °F; 358 K), tạo ra Ni3(PO4)2·6CO(NH2)2 là tinh thể màu lục.[5]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Perry, Dale L. (ngày 18 tháng 5 năm 2011). Handbook of Inorganic Compounds, Second Edition. CRC Press. tr. 292. ISBN 978-1-4398-1462-8.
- ^ Ni, Bing; Liu, Huiling; Wang, Peng-Peng; He, Jie; Wang, Xun (2015). “General synthesis of inorganic single-walled nanotubes”. Nature Communications. 6: 8756. doi:10.1038/ncomms9756. PMC 4640082. PMID 26510862.
- ^ Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 105. Truy cập 14 tháng 2 năm 2021.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 17,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1972), trang 380. Truy cập 20 tháng 10 năm 2020.
- ^ Infrared spectroscopic interpretations on the reaction products resulted from the interaction between Co(II), Cu(II), Fe(III), Mn(II), Ni(II) and Zn(II) phosphate salts with urea at 85 °C. Truy cập 8 tháng 11 năm 2020.