Percnidae
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Percnidae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata |
Liên họ (superfamilia) | Grapsoidea |
Họ (familia) | Percnidae Števčić, 2005 |
Các chi | |
Xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Percninae Števčić, 2005 |
Percnidae là danh pháp khoa học của một họ cua. Trước đây nó từng được coi là phân họ Percninae trong họ Plagusiidae,[1] nhưng hiện nay được cho là đủ khác biệt để coi là họ riêng biệt.
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2019 họ này gồm 1 chi và 7 loài đã biết.[2]
- Percnon Gistel, 1848: 7 loài.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Wilson, Kim A.; Gore, Robert H. (1980). “Studies on decapod crustacea from the Indian River region of Florida. XVII. Larval stages of Plagusia depress (Fabricius, 1775) cultured under laboratory conditions (Brachyura: Grapsidae).”. Bulletin of Marine Science (bằng tiếng Anh) 30 (4): 776–789. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ WoRMS (2019). “Percnidae Števčić, 2005”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Dữ liệu liên quan tới Percnidae tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Percnidae tại Wikimedia Commons
|