Quique Sánchez Flores

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Quique Flores)
Quique Sánchez Flores
Flores trên cương vị huấn luyện viên trưởng Watford năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Enrique Sánchez Flores
Ngày sinh 5 tháng 2, 1965 (59 tuổi)
Nơi sinh Madrid, Tây Ban Nha
Chiều cao 5 ft 9,5 in (1,77 m)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Sevilla (huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1980-1983 Pegaso Tres Cantos
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1984–1994 Valencia 272 (23)
1994–1996 Real Madrid 63 (2)
1996–1997 Zaragoza 9 (0)
Tổng cộng 344 (25)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1982–1983 U-18 Tây Ban Nha 9 (0)
1984–1986 U-21 Tây Ban Nha 13 (0)
1986–1987 U-23 Tây Ban Nha 2 (0)
1987–1991 Tây Ban Nha 15 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2001–2004 Real Madrid (đội trẻ)
2004–2005 Getafe
2005–2007 Valencia
2008–2009 Benfica
2009–2011 Atlético Madrid
2011–2013 Al-Ahli
2013–2014 Al-Ain
2015 Getafe
2015–2016 Watford
2016–2018 Espanyol
2018–2019 Shanghai Shenhua
2019 Watford
2021–2023 Getafe
2023– Sevilla
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Enrique "Quique" Sánchez Flores (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈkike ˈsant͡ʃeθ ˈfloɾes]; sinh 5 tháng 2 năm 1965) là huấn luyện viên bóng đá người Tây Ban Nha đang dẫn dắt câu lạc bộ Sevilla.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Valencia

Real Madrid

U-21 Tây Ban Nha

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Benfica

Atlético Madrid

Al Ahli

Al Ain

Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PRIMERA
  2. ^ Mínguez, Antonio (11 tháng 6 năm 1995). “Un pasillo y muchos bostezos” [Guard of honour and yawns aplenty]. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Perearnau, Francesc (30 tháng 10 năm 1986). “¡¡¡Campeones!!!” [Champions!!!]. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Quique Flores: "Jesus trabalhou muito para que os títulos voltassem" [Quique Flores: "Jesus worked hard to make titles come back"] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UEL
  6. ^ Harrold, Michael (27 tháng 8 năm 2010). “Slick Atlético seal Super Cup success”. UEFA. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ a b “Former Al Ahli and Al Ain coach Quique Sanchez Flores in line for Watford vacancy”. The National. 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ Khaled, Ali (18 tháng 5 năm 2014). “Al Ain can finally smile after a dismal AGL season”. The National. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ {{cite web|url=https://www.premierleague.com/managers/13827 /Enrique-Sánchez%20Flores/overview|title=Hồ sơ người quản lý: Enrique Sánchez Flores|publisher=Premier League|access-date=19 tháng 9 năm 2018}