Rắn hổ mây gờ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rắn hổ mây gờ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Pareidae
Chi (genus)Pareas
Loài (species)P. carinatus
Danh pháp hai phần
Pareas carinatus
(Boie, 1828)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amblycephalus carinatus Boie, 1828
  • Pareas carinata Wagler, 1830
  • Dipsas carinata Schlegel, 1837
  • Leptognathus carinatus Jan, 1863

Rắn hổ mây gờ (Danh pháp khoa học: Pareas carinatus) là một loài rắn theo truyền thống xếp trong họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây đã được phân loại lại và xếp trong họ Pareidae[2][3].

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rắn điển hình của chi Pareas này phổ biến tương đối rộng tại Đông Nam Á, từ miền nam Trung Quốc (Vân Nam) tới MyanmarĐông Dương cũng như quần đảo Mã Lai (Borneo, Java, Lombok, Sumatra, Bali)[1][4]. Hai phân loài được công nhận là P. c. carinatusP. c. unicolor, với phân loài thứ hai chỉ có ở Campuchia[4].

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Rắn hổ mây gờ sống trong môi trường rừng hay gần rừng, gần những nơi ẩm ướt hay suối. Chúng là động vật sống ăn đêm và chủ yếu sống trên cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của chúng là các loài ốc sên hay sên. Chúng là động vật noãn sinh, mỗi lần có thể đẻ tới 8 trứng[1].

Loài này rất ít gặp ban ngày nhưng rất dễ nhận diện loài rắn không độc này trong đêm với lớp vảy màu nâu nhạt, lớp vảy nằm sát phần bụng có màu nâu đậm, viền mắt ngoài màu đỏ rực khi ánh đèn phản chiếu trong đêm tối. Là loài rắn có kích thước nhỏ, nhút nhát, phân bố rộng nhưng số lượng cá thể của loài này không còn nhiều trong tự nhiên ở Việt Nam.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Wogan, G.; Vogel, G. (2012). Pareas carinatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ Wiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012. Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species. Biol. Lett. 8(6): 1043-1046, doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
  3. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
  4. ^ a b Pareas carinatus tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]