Bước tới nội dung

Remember (EP của T-ara)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Remember
EP của T-ara
Phát hành9 tháng 11 năm 2016 (2016-11-09)
Thu âm2016
Thể loại
Hãng đĩaMBK Entertainment
Sản xuấtInterpark INT
Thứ tự album của T-ara
So Good
(2015)
Remember
(2016)
Đĩa đơn từ Remember
  1. "Tiamo (Korean Version)"
    Phát hành: 9 tháng 11 năm 2016

Rememberđĩa mở rộng thứ 8 của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara, là mini-album thứ 12 của nhóm nếu tính các album tái bản. Remember đánh dấu sự trở lại của T-ara sau So Good được phát hành cách đây một năm ba tháng.[1]

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 10, MBK Entertainment thông báo rằng T-ara sẽ trở lại vào tháng 11. Nhóm cũng thường xuyên chia sẻ quá trình chuẩn bị album mới trên V Live.[2] Ngày 4 tháng 11, T-ara tung teaser cho đĩa đơn mới;[3] đến ngày 7, T-ara ra mắt teaser thứ hai cho ca khúc mới.[3][4] Ngày 9 tháng 11, T-ara phát hành mini-album thứ 12 Remember với ca khúc chủ đề "Tiamo" (tiếng Triều Tiên: 띠아모). Tiêu đề của đĩa đơn là tên được viết theo tiếng Ý, có nghĩa là "I love You".[1] "Tiamo" do Duble Sidekick sáng tác, nhạc sĩ đã từng làm việc với nhóm qua các sản phẩm trước.[2] Album có 5 bài hát, bao gồm ca khúc chủ đề "Tiamo", phiên bản tiếng Trung, phiên bản Inst. và "Prism", "Needed Me".[1] Cùng ngày ra mắt album, T-ara tổ chức showcase tại Blue Square Samsung Hall để bắt đầu quảng bá cho album mới.[5]

Với lần trở lại này, T-ara đi theo phong cách hoàn toàn mới, giai điệu bài hát không quá nhanh mà cũng không quá chậm. "Tiamo" đã được nhận nhiều phản hồi tích cực từ cư dân mạng Hàn Quốc. MV của "Tiamo" cán mốc 1 triệu lượt xem trong một ngày tại YouTube và 130 triệu lượt xem trong một tuần tại trang Tudou ở Trung Quốc.[6] Trước đó, MV đã nhận được 120 triệu lượt xem trong 6 ngày trên trang Tudou.[7]

Ngày 18 tháng 11, T-ara ra mắt video nhạc tiếng Trung cho "Tiamo".

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Tiamo"
  • Long Candy
  • 진리
  • Duble Sidekick
  • Eastwest
Eastwest 
2."오늘까지만 아파할 거야"
  • 똘아이박
  • 피터팬
  • 똘아이박
  • 피터팬
똘아이박 
3."이별 영화"
  • Duble Sidekick
  • Long Candy
  • SEIONJo
Yoon-kyung
  • Duble Sidekick
  • Long Candy
  • SEIONJo
Eastwest 
4."TIAMO" (Chinese ver.)
  • Long Candy
  • 진리
  • Duble Sidekick
  • Eastwest
Eastwest 
5."TIAMO" (Inst.) 
  • Duble Sidekick
  • Eastwest
Eastwest 

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Xếp hạng cao nhất
Gaon Weekly Album Chart 4[8]
Gaon Monthly Album Chart 18[9]
Bảng xếp hạng Xếp hạng cao nhất
Gaon Weekly Album Chart 81[10]

Doanh số bán hàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Doanh số
Gaon Monthly Album Chart 17.977[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “REMEMBER 티아라, "띠아모" (bằng tiếng Hàn). KBS. 10 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ a b Lee Jiyoung (8 tháng 11 năm 2016). “T-ara Shares Handwritten Letter Leading Up To Album Release” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ a b Yoon Jun-pil (7 tháng 11 năm 2016). “티아라, 신곡 '띠아모(TIAMO)' 메인 티저 공개…안무+가사 '스포' (bằng tiếng Hàn). Hankyung. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ “티아라 '띠아모' 메인 티저…포인트 안무 봤더니” (bằng tiếng Hàn). Seoul TV. 7 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ Susan Min (9 tháng 11 năm 2016). “T-ara Returns to Music Scene with ′Tiamo′” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ Kim, JiYeon (15 tháng 11 năm 2016). “T-ara′s ′Tiamo′ Reaches Top Views on Tudou” (bằng tiếng Anh). Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ Thanh Đào (15 tháng 11 năm 2016). “MV mới của T-ara đạt thành tích khủng”. Thanh Niên. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “2016년 47주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “2016년 11월 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “2016년 46주차 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ “2016년 12월 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]