Rutheni(III) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Rutheni(III) bromua)
Rutheni(III) bromide
Tên khácRutheni tribromide
Nhận dạng
Số CAS14014-88-1
PubChem176290
Số EINECS237-829-4
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
ChemSpider75924
Thuộc tính
Công thức phân tửRuBr3
Khối lượng mol340,782 g/mol (khan)
394,82784 g/mol (3 nước)
Bề ngoàichất rắn màu nâu đen[1]
Khối lượng riêng5,3 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 500 °C (773 K; 932 °F) (phân hủy)[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan, dung dịch màu đỏ sáng[1]
Độ hòa tantạo phức với amonia, thiourê
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi[3]
Nhóm không gianPmmn, No. 59
Tọa độbát diện
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Ký hiệu GHSBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH314
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP260, P264, P280, P301+P330+P331, P303+P361+P353, P304+P340, P305+P351+P338, P310, P321, P363, P405, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácRutheni(III) chloride
Cation khácRhođi(III) bromide
Sắt(III) bromide
Osmi(III) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Rutheni(III) bromide là một hợp chất vô cơ của ruthenibromcông thức hóa học RuBr3. Nó là một chất rắn màu nâu sẫm bị phân hủy trên 400 ℃.[4]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Rutheni(III) bromide có thể được điều chế bằng phản ứng của kim loại rutheni với brom ở nhiệt độ và áp suất cao (720 K và 20 bar):[5]

2Ru + 3Br2 → 2RuBr3

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc tinh thể của rutheni(III) bromide chứa các cột (RuBr3) song song. Hợp chất trải qua sự chuyển pha xung quanh 384 K (111 ℃) từ cấu trúc hình thoi có thứ tự trong nhóm không gian Pnmm với khoảng cách Ru–Ru dài và ngắn xen kẽ giống như TiI3 lục giác có nhóm không gian P63/mcm với (trung bình) khoảng cách Ru–Ru bằng nhau. Trong đa hình, khoảng cách Ru–Ru không được cho là thực sự bằng nhau nhưng xuất hiện như vậy là do sự phân bố ngẫu nhiên của hai cấu trúc cột riêng biệt. Cả hai đa hình đều bao gồm các ion bromide xếp gần nhau hình lục giác.[6]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

RuBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • 2RuBr3·7NH3 là chất rắn dạng bột có bề ngoài tương tự muối phức chloride;[7]
  • trans-RuBr3·4NH3 là chất rắn màu đỏ tím, dạng cis- là chất rắn màu đỏ nâu đậm;[8]
  • RuBr3·5NH3 là tinh thể màu đỏ cam;[8]
  • RuBr3·6NH3 là chất rắn màu vàng.[8]

RuBr3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như RuBr3·5CS(NH2)2 và RuBr3·6CS(NH2)2 đều là chất rắn màu xanh dương, tan trong nước.[9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Ruthenium Tribromide, RuBr3 trên atomistry.com
  2. ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-83. Truy cập 11 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ Hillebrecht, H.; Ludwig, T.; Thiele, G. (2004). “About Trihalides with TiI3 Chain Structure: Proof of Pair Forming of Cations in β-RuCl3 and RuBr3 by Temperature Dependent Single Crystal X-ray Analyses”. Zeitschrift Für Anorganische und Allgemeine Chemie. 630 (13–14): 2199–2204. doi:10.1002/zaac.200400106.
  4. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 1082–1084, ISBN 0-7506-3365-4
  5. ^ Bản mẫu:Housecroft3rd
  6. ^ Merlino, S.; Labella, L.; Marchetti, F.; Toscani, S. (2004). “Order−Disorder Transformation in RuBr3 and MoBr3: A Two-Dimensional Ising Model”. Chem. Mater. 16 (20): 3895–3903. doi:10.1021/cm049235q.
  7. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (J.newton Friend; 1928), trang 194. Truy cập 11 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ a b c The Chemistry of Ruthenium (E.A. Seddon, K.R. Seddon; Elsevier, 22 thg 10, 2013 - 1373 trang), trang 222; 237; 243. Truy cập 11 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 33,Trang 1243-1875 (Chemical Society, 1988), trang 1334. Truy cập 11 tháng 6 năm 2021.